Xu Hướng 9/2023 # Windows Registry Là Gì? Lưu Ý Và Cách Sử Dụng Windows Registry Trên Máy Tính # Top 14 Xem Nhiều | Tplr.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Windows Registry Là Gì? Lưu Ý Và Cách Sử Dụng Windows Registry Trên Máy Tính # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Windows Registry Là Gì? Lưu Ý Và Cách Sử Dụng Windows Registry Trên Máy Tính được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin và cài đặt cho những phần mềm bạn cài trên máy, các thiết bị phần cứng, hồ sơ người dùng, cấu hình hệ điều hành và nhiều thông tin khác nữa.

Registry luôn được cập nhật khi người dùng có sự thay đổi trong các thành phần của Control Panel, File Associations và một số thay đổi trong Menu Options của một số ứng dụng,…

Nhấn Windows + R để mở hộp thoại Run, sau đó nhập vào chữ regedit, nhấn Enter. Bạn sẽ được chuyển vào giao diện của Registry Editor, công cụ dùng để xem, duyệt qua các cấp registry cũng như chỉnh sửa dữ liệu nếu cần thiết.

Registry có 2 thành phần chính: key và value. Trong đó key giống như thư mục. Một key có thể chứa thêm nhiều key khác (thư mục cha, thư mục con) hoặc chứa các value (giá trị, có thể là file text nhưng chỉ 1 dòng đơn giản).

Đường dẫn đi từ key cha sang key con hơi giống với đường dẫn của thư mục trong Windows và tên của nó không quan trọng có viết hoa hay không.

Có tất cả 7 root key trong Windows, bao gồm:

HKEY_LOCAL_MACHINE hoặc viết tắt là HKLM

HKEY_CURRENT_CONFIG hoặc HKCC (chỉ có trong Windows 9x và NT)

HKEY_CLASSES_ROOT hoặc HKCR

HKEY_CURRENT_USER hoặc HKCU

HKEY_USERS hoặc HKU

HKEY_PERFORMANCE_DATA (chỉ có trong Windows NT)

HKEY_DYN_DATA (chỉ có trong Windows 9x)

Với mỗi root key nói riêng và các key nói chung, sẽ chỉ có những phần mềm nhất định được truy cập vào vì lý do bảo mật. Chính vì thế mà mỗi người dùng, phần mềm, dịch vụ sẽ chỉ thấy những key mà chúng được phép xem mà thôi.

Value lại được lưu trữ theo dạng name/data, tức là mỗi value sẽ có tên của nó kèm theo giá trị thật. Một value có thể chứa data thuộc một trong các loại như:

REG_NONE: không có loại

REG_SZ: một chuỗi kí tự bất kì

REG_BINARY: dữ liệu nhị phân

REG_DWORD: một số nguyên

REG_LINK: một đường link dẫn tới một key Registry khác

Tương tự, khi cần xóa một key, bạn chỉ việc nhấp phải chuột, chọn Delete. Nhấn OK để xác nhận lại lênh. Sau đó, khởi động lại máy tính để thay đổi có hiệu lực.

Chạy regedit và đi vào khóa HKEY_CURRENT_USERSoftwareMicrosoftWindowsCurrentVersionExplorerSerialize

Tạo một value mới thuộc loại DWORD, đặt tên nó thành StartupDelayInMSec.

Gõ vào ô data số 0.

Registry là nơi lưu cấu hình của Windows và các phần mềm, nếu bạn chỉnh sửa giá trị không phù hợp hoặc vô tình xóa đi một giá trị đang có, Windows hoặc app có khả năng không còn chạy được nữa và chết máy.

Để tránh tình trạng này xay ra, bạn cần nắm rõ mình đang làm gì, điều bạn đang làm sẽ can thiệp vào lệnh gì và tạo ra những thay đổi nào với máy. Đặc biệt phải cẩn thận cân nhắc, còn nếu không chắc chắn về giá trị mình chỉnh sửa (value), tuyệt đối không thay đổi bất cứ điều gì.

Trước khi chỉnh sửa một thứ gì trong Registry, bạn nên tạo một điểm phục hồi bằng Windows Restore. Nó sẽ sao lưu tất cả những thứ quan trọng trong hệ thống, bao gồm Registry. Trong trường hợp máy tính không may bị lỗi, bạn vẫn có thể khôi phục lại được.

Advertisement

Cách sử dụng Windows Restore như sau:

Nhập vào ô search chữ create a restore point.

Nhấn vào kết quả tương ứng, chọn ổ bạn muốn lưu điểm restore, thường là ổ C.

Nhấn tiếp nút Create trong cửa sổ chính để tạo điểm restore.

Có những lỗi Registry nặng tới mức Windows không còn khởi động lên được, khi đó bạn buộc phải dùng Windows Restore để quay trở lại điểm phục hồi gần nhất. Trong trường hợp Windows không thể chạy lên lại, hãy làm như sau:

Tắt hẳn máy tính đi.

Bật lên trở lại, khi máy vừa boot lên thì nhấn F8 liên tục.

Màn hình Advanced Boot sẽ xuất hiện, dùng phím mũi tên chọn Repair your computer.

Tìm tùy chọn System Restore, nhấn vào đó rồi làm theo hướng dẫn để phục hồi máy.

Sử Dụng Defender Control Để Tắt Hoặc Bật Windows Defender Nhanh Và Đơn Giản

Advertisement

Thay vì tắt Windows Defender thủ công khá phức tạp thì chúng ta có thể dùng phần mềm Defender Control để tắt Windows Defender một cách nhanh chóng và đơn giản.

Defender Control là một công cụ, phần mềm được thiết kế riêng để dành cho việc bật/ tắt Windows Defender trên máy tính Windows 10. Các tính năng trên Defender Control không có quá nhiều, chúng chỉ xoay quanh việc kiểm soát và vận hành Windows Defender sao cho hiệu quả và phù hợp nhất với người sử dụng.

Tham Khảo Thêm:

 

“What is the Definition of a Vocalist?” (38 ký tự)

Trang chủ Defender Control

Bước 1: Đầu tiên, các bạn cần truy cập trang chủ của Defender Control và kéo xuống dưới cùng để tìm kiếm mục Download.

Bước 2: Sau khi phần mềm được tải về máy tính, các bạn hãy mở thư mục và kích hoạt chúng tôi để cài đặt phần mềm.

Bước 3: Sau khi cài đặt hoàn tất, Defender Control sẽ tự động mở trên máy tính và mặt định sẽ là bật Windows Defender (màu xanh).

Khi chưa tắt Windows Defender, các bạn sẽ thấy trên thanh Taskbar có biểu tượng của chúng với hình khiên và tích xanh. Đây có nghĩa là đang kích hoạt Windows Defender để bảo vệ máy tính.

Bước 4: Để tắt Windows Defender, các bạn chỉ cần chọn mục “Disable Windows Defender” trong bảng công cụ Defender Control. Lúc này, hệ thống sẽ tự động chuyển về màu đỏ để thông báo và các bạn cũng không thấy biểu tượng khiên bảo vệ trong thanh Taskbar nữa.

Như vậy, Windows Defender đã được tắt đi bằng Defender Control.

Bước 5: Để bật lại Windows Defender, các bạn chỉ cần chọn mục “Enable Windows Defender” là xong. Hệ thống sẽ tự động khởi động lại cho các bạn kiểm tra.

Tham Khảo Thêm:

 

Các Lời Chúc Ý Nghĩa Cho Cô Giáo Nhân Ngày 8/3

Bước 7: Ngoài ra, các bạn cần kích hoạt thêm 02 thiết lập trong Menu để ẩn hộp thoại Defender Control trên màn hình và không ảnh hưởng đến góc làm việc.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về cách sử dụng Defender Control để dễ dàng tắt hoặc bật Windows Defender trên máy tính của bạn. Điều này cũng đồng nghĩa với việc bạn có thể tùy chỉnh chế độ bảo vệ trên máy tính của mình một cách nhanh chóng và đơn giản. Defender Control là một công cụ rất hữu ích và dễ sử dụng, đặc biệt là đối với những người không am hiểu về máy tính. Chúng ta hy vọng rằng bài viết của chúng tôi sẽ giúp ích cho bạn trong việc quản lý và bảo vệ máy tính của mình.

Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan: 

10. Cách tắt Windows Defender dễ dàng.

Advertisement

Bối Mẫu Là Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Bối mẫu là dược liệu quý, thường được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền và cả trong y học hiện đại. Cùng chúng tôi điểm qua thành phần, công dụng và cách dùng bối mẫu, bên cạnh đó là những lưu ý khi sử dụng.

Bối mẫu có tên khoa học là Bullus Fritillariae cirlosac, ngoài cái tên thường gọi bối mẫu còn được biết đến với những cái tên như Xuyên bối mẫu, Ám tử bối mẫu, Điềm Bối mẫu, Cam túc bối mẫu, Thoa sa bối mẫu, Khổ thái; Khổ hoa; Càn mẫu; Thương thảo; Không thái,…

Đặc điểm tự nhiên

Đây là phần thân hành của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria royiei Hook.) – hay cây Bối mẫu lá quăn (Fritillaria cirrhosa D. Don.) – đều thuộc họ Hành (Alliaceae). Cây xuyên bối mẫu cao khoảng 40-60cm. Vào tháng 3-4, hoa có hình chuông mọc xen kẽ với lá, mặt trong có màu xanh lục với những đường lưới có màu tím còn mặt ngoài có sọc cùng màu vàng nhạt.

Phân bố

Bối mẫu có xuất xứ từ Trung Quốc, chủ yếu đến từ các vùng có địa hình phức tạp như Thanh Hải, Tứ Xuyên, Vân Nam. Tại Việt Nam, vẫn chưa phát hiện cây xuyên bối mẫu mọc tự nhiên.

Thu hoạch và chế biến

Bối mẫu thường được thu hái vào mùa hạ hoặc mùa thu. Để thu hoạch bối mẫu cần đào lấy thân hành, sau đó giũ nhẹ để rơi bớt đất cát còn bám, loại bỏ vỏ thô cùng rễ con, sau cùng rửa sạch và tiến hành sấy hoặc phơi khô ở nhiệt độ thấp.

Theo một số nghiên cứu, trong bối mẫu (Bullus Fritillariae cirrlosac) có những hoạt chất nhóm alkaloid sau đây:

Peiminin C27H43O3N

Peimin C27H45O4N

Peimisin C27H43O4N

Peimidin C27H45O2N

Peimitidin C27H43.47O3Nß

Fritimin C38H62O3N2

Theo y học cổ truyền

Trong Đông y, bối mẫu có tác dụng nhuận phế, tiêu đờm và thanh nhiệt bởi bối mẫu có tính vi hàn, vị cam, khổ. Bối mẫu có công dụng lớn trong việc trị ho như ho khan, ho có đờm bị lẫn máu, áp xe vú, bướu cổ,…

Theo y học hiện đại

Bối mẫu chứa saponin và alkaloid, đây là hai thành phần có tác dụng giảm ho, khu đàm.

Bối mẫu còn có tác dụng trong việc điều trị co thắt cơ trơn như chống co giật, gây hưng phấn tử cung cô lập (thí nghiệm trên thỏ và chuột cống). Ngoài ra, bối mẫu còn có friti, hoạt chất có tác dụng hạ huyết áp.

Trị ho đờm ở phụ nữ có thai

Bỏ phần lõi Bối mẫu rồi sao vàng, tán nhỏ, luyện với đường phèn. Sau đó, vo viên bằng hạt ngô và ngậm 5 – 10 viên mỗi ngày.

Trị tưa lưỡi ở trẻ em

Bỏ lõi 2g Bối mẫu, trộn với 2ml nước lã và 2g mật ong rồi bôi lên lưỡi, mỗi ngày dùng 4 – 5 lần. Có thể nuốt thuốc.

Trị lao hạch (chứng loa lịch)

Tán mịn các vị thuốc: Bối mẫu 10g, Huyền sâm 12g và Mẫu lệ 15g, trộn đều rồi làm thành viên hoàn. Mỗi lần uống 10g cùng nước sôi để nguội, ngày dùng 2 lần.

Trị viêm loét dạ dày tá tràng

Trị động kinh

Bối mẫu 6g; Chu sa, Hổ phách, Trần bì, mỗi vị 6g; Thạch xương bồ 8g; Bán hạ chế, Cương tàm, Đởm nam tinh, Mạch môn, Viễn chí, Phục linh, Phục thần, Thiên ma, Toàn yết, mỗi vị 12g; Đảng sâm 16g. Tán tất cả thành bột, sau đó trộn cùng nước nấu từ gừng, cam thảo, trúc lịch rồi làm thành viên hoàn. Mỗi lần uống 20g, ngày uống 2 lần.

Advertisement

Tuyệt đối không dùng bối mẫu với Phụ tử, Ô đầu.

Khi sử dụng bối mẫu cần tìm hiểu chống chỉ định và tác dụng phụ. Không nên tùy tiện sử dụng. Khi có nhu cầu sử dụng nên đến tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nguồn: Nhà thuốc Long Châu, Dược điển Việt Nam V, Sách “Những cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam – Tập 1

6 Cách Mở Services Management Console Trên Windows 10

Services hay còn gọi là các dịch vụ có trên hệ điều hành Windows là một trong những thành phần thiết yếu và cốt lõi của hệ thống, chúng hoạt động một cách thường xuyên và liên tục (tức là luôn chạy ngầm, hoặc tự động kích hoạt khi cần thiết).

Tuy nó đóng một vai trò quan trọng như vậy nhưng mình biết, vẫn có rất nhiều bạn không biết cách mở và sử dụng Services Management Console như thế nào.

I. Cách mở Services Management Console trên Windows 10

Nói sơ qua về chức năng chính của Services Management Console, nó cho phép bạn xem, bật, tắt và cài đặt chế độ của hầu hết các dịch vụ có trên hệ điều hành Windows 10.

Trong đó có một số là dịch vụ của hệ thống nên bạn không thể can thiệp vào được và cũng chẳng có lí do gì để can thiệp vào chúng cả, vì nó là một phần của hệ thống mà.

#1. Sử dụng Windows Run để mở Services Management Console

Windows Run là một công cụ rất đắc lực có trên hệ điều hành Windows, mà mình tin chắc là nó đã quá quen thuộc với nhiều bạn ở đây rồi.

Nhất là với những bạn thường xuyên theo dõi những bài hướng dẫn có trên blogchiasekienthuc [dot] com. Và tất nhiên, với Windows Run thì bạn có thể làm rất nhiều thứ.

Mình tin là bạn sẽ thích bài viết này đấy: Cách mở hộp thoại RUN và 90+ lệnh thường dùng trên Windows

Và trong bài viết này, không có lý do gì mà chúng ta không sử dụng Windows Run để mở Services Management Console cả 🙂

Thực hiện:

#2. Sử dụng Windows Search để mở Services Management Console

Windows Search trên hệ điều hành Windows 10 được Microsoft trang bị rất nhiều tính năng mạnh mẽ, độc đáo và rất hữu ích nữa, với nó bạn có thể tìm mọi thứ như: ứng dụng, file, cài đặt… trên Windows 10. Đặc biệt là tốc độ tìm kiếm rất nhanh.

Và tất nhiên là không ngoại trừ cả cái mà chúng ta đang cần: Services Manangement Console

#3. Sử dụng Task Manager để mở Services Management Console

Task Manager là công cụ quen thuộc giúp bạn quản lý các tiến trình, chương trình đang hoạt động trên hệ thống Windows, và tất nhiên là cũng quản lý được cả các dịch vụ nữa.

Cũng trong Task Mananger này luôn, bạn hãy chuyển sang tab Services, đây là nơi bạn có thể xem toàn bộ tên, mô tả cũng như trang thái của từng dịch vụ có trên hệ thống.

Và ở ngay góc dưới màn hình, cạnh chữ Fewer Details thì ta có thể thấy ngay dòng Open Services, bấm vào đó để mở nhanh công cụ Services Management Console.

#4. Sử dụng Menu Start trên Windows 10

Tất cả những ứng dụng có sẵn và những phần mềm bạn cài từ bên ngoài vào thì chúng đều được Windows gom vào trong Menu Start để bạn dễ truy cập và tìm kiếm, tuy nhiên lại không nhiều người để ý điều đó.

#5. Sử dụng lối tắt (shortcut) trong Control Panel

Control Panel trên Windows 10 chứa rất nhiều cài đặt mà chúng ta thường xuyên sử dụng đến. Bản thân mình cũng rất hay sử dụng công cụ này.

Bạn cũng có thể truy cập được Services từ đây bằng cách thêm lối tắt của nó vào Control Panel theo hướng dẫn trong bài viết cùng tên của mình.

Đây nha các bạn: Hướng dẫn thêm Services vào Control Panel trên Windows

#6. Tạo shortcut để mở nhanh Services Management Console

Màn hình Desktop, thanh Taskbar cho phép chúng ta đặt các lối tắt, biểu tượng của các ứng dụng thường xuyên sử dụng để việc truy cập được dễ dàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian nhất !

%windir%system32services.msc

II. Lời kết

Mung Bean Là Gì? Những Lợi Ích Và Lưu Ý Khi Sử Dụng Mung Bean

Mung Bean là gì?

Mung Bean hay có tên tiếng Việt là đậu xanh có nhiều tên dân gian như: đậu chè, đậu tằm, đậu tắt, lục đậu.

Đậu xanh được lấy từ hạt của quả đậu xanh, được trồng rộng rãi ở đồng bằng và vùng núi, chủ yếu để lấy hạt làm thức ăn, làm bánh, ủ thành giá đỗ.

Theo USDA, đậu xanh có thành phần dinh dưỡng cao, hạt chứa: nước, protid, lipid, glucid, cellulose. Còn có các nguyên tố vi lượng Ca, P, Fe và các vitamin (A, B1, B2, PP, C). Còn có phosphatidylcholine, phosphatidylethanolamine, phosphatidylinositol, phosphatidylserine, phosphatidic acid.

Lợi ích của Mung Bean

Theo chuyên trang sức khỏe Healthline, Mung Bean còn có một số tác dụng tốt cho sức khỏe như:

Tốt cho tim mạch

Đậu xanh có nhiều chất xơ, giúp làm giảm lượng cholesterol trong cơ thể bằng cách giảm bớt sự hấp thu chất béo, duy trì mức cholesterol trong mức cho phép. Kali có trong cây họ đậu giúp duy trì mức huyết áp tốt, giữ cho trái tim khỏe mạnh.

Giúp phát triển thai nhi

Axit folic trong đậu xanh giúp phát triển bào thai, có vai trò quan trọng trong sự phát triển của trái tim, não và hệ hô hấp của trẻ sơ sinh. Ngoài ra, Axit folic còn có tác dụng ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi.

Cải thiện thị lực

Carotenoid zeaxanthin và lutein trong đậu xanh giúp giảm nguy cơ thoái hoá hoàng điểm. Carotenoid ngăn chặn sự suy giảm thị lực bằng cách giảm căng thẳng trên mắt trong khi vẫn duy trì tầm nhìn và chức năng hoạt động của mắt.

Tăng cường miễn dịch

Một trong những lợi ích chính của đậu xanh là có hàm lượng cao chất chống oxy hoá. Chúng có khả năng giảm xảy ra đột quỵ cũng như chống lại ảnh hưởng có hại của các gốc tự do trong cơ thể.

Giảm nguy cơ ung thư vú và tuyến tiền liệt

Vỏ đậu xanh có chứa nhiều hoạt chất thuộc nhóm flavonoid, có tác dụng ức chế sự tăng trưởng của các tế bào ung thư đặc biệt là làm giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư vú và tuyến tiền liệt.

Đậu xanh tốt cho người tiểu đường và giảm cân

Đậu xanh còn là nguồn cung cấp chất xơ hòa tan. Chất này đi qua đường tiêu hóa, lấy đi những chất béo thừa và loại bỏ khỏi cơ thể trước khi hấp thụ, nhất là cholesterol.

Do đó, đậu xanh giúp người béo kiềm chế sự thèm ăn và giảm lượng chất béo nguy hiểm cho cơ thể. Đồng thời đậu xanh giúp ổn định lượng đường trong máu sau bữa ăn nên rất tốt cho người bệnh tiểu đường.

Những lưu ý khi sử dụng Mung Bean

Mỗi tuần mỗi người trưởng thành chỉ nên ăn đậu xanh 2 – 3 lần, mỗi lần chỉ nên ăn nửa chén đậu xanh còn đối với người già, trẻ em, những người có vấn đề về đường tiêu hóa thì nên ăn ít đi một chút.

Advertisement

Vỏ đậu xanh cũng chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Chúng có tác dụng ngăn ngừa các tế bào gây ung thư vú và tuyến tiền liệt. Do đó, không nên bỏ vỏ đậu xanh khi chế biến các món ăn.

Không nên sử dụng đậu xanh sống để chữa bệnh. Có nhiều người đã bị ngộ độc khi nhai đậu xanh sống, dẫn đến tình trang say, chóng mặt, ngất xỉu, nôn mửa…

Bạn sẽ quan tâm:

Đậu xanh không vỏ và có vỏ cái nào tốt?

Đậu xanh – thực phẩm vàng cho sức khoẻ

Uống nước đậu đỏ rang có tác dụng gì?

Agitritine 200 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Agitritine 200 có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Agitritine 200? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.

Hoạt chất: Trimebutin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Tributel, Decolic F, Derispan, Hasanbin, Supbotic.

Thuốc Agitritine 200 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm. Thuốc ở dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là trimebutin maleat. Thuốc được sử dụng để điều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến rối loạn chức năng dạ dày-ruột. Thuốc còn được dùng để thúc đẩy trở lại sự chuyển vận qua ruột sau giải phẫu vùng bụng.

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Trimebutin maleat 200mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên (Calcium phosphat, dibasic dihydrate, lactose, cellulose vi tinh thể, povidon, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose, talc, titan dioxid, polyethylen glycol 6000, polysorbat 80).

Trimebutin maleat có tác dụng chọn lọc trên hệ thần kinh dạ dày-ruột, giúp điều hoà nhu động dạ dày-ruột. Ngoài ra thuốc còn kích thích nhu động tống đẩy dạ dày-ruột, hiệu quả trong việc điều trị các rối loạn khác như hội chứng ruột kích thích.

Trimebutin maleat không có tác dụng trên chức năng ruột bình thường và không có những tác dụng phụ làm giãn đồng tử và đổ mồ hôi như các thuốc kháng cholinergic khác. Hoạt chất này đã được chứng minh là an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, có thể sử dụng cho trẻ em và người cao tuổi.

Thuốc Agitritine 200 được chỉ định trong các trường hợp sau:

Ðiều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột kích thích.

Đau do co thắt dạ dày-ruột.

Rối loạn chức năng dạ dày.

Tắc ruột hậu phẫu: Thuốc thúc đẩy trở lại sự vận chuyển qua ruột sau khi giải phẫu vùng bụng.

Cách dùng

Uống thuốc trước khi ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng

Liều lượng cần được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của từng bệnh nhân.

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 đến 2 viên, ngày 3 lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Không được sử dụng nếu như không có chỉ định của bác sĩ.

Trên thị trường hiện nay thuốc Agitritine 200 được bán với giá tham khảo 70.000 – 80.000 VNĐ cho hộp 5 vỉ x 10 viên. Giá thành của thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.

Trong thời gian điều trị bằng thuốc Agitritine 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau:

Ngoài ra khi dùng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng phụ khác. Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thuốc Agitritine 200 có thể ảnh hưởng đến hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin. Để tránh tương tác thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây, kể các thuốc không kê đơn.

Chống chỉ định thuốc Agitritine 200 với các đối tượng sau:

Người quá mẫn với trimebutin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Thời kỳ có thai

Chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Người mẹ vẫn có thể tiếp tục cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Thận trong khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược và nhức đầu.

Sử dụng quá liều thuốc có thể gặp các tác dụng phụ với mức độ nặng. Biện pháp xử trí quá liều là rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Nếu bạn quên uống thuốc, hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Khi sử dụng thuốc Agitritine 200 bạn cần lưu ý một số điều sau:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Không được tự ý đưa thuốc cho người khác dùng.

Thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược và nhức đầu. Hãy chú ý khi dùng thuốc này và tránh lái xe ô tô hoặc sử dụng máy móc.

Uống thuốc trước khi ăn.

Trẻ em dưới 12 tuổi không được sử dụng thuốc nếu như không có chỉ định của bác sĩ.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Để thuốc trong bao bì kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Cập nhật thông tin chi tiết về Windows Registry Là Gì? Lưu Ý Và Cách Sử Dụng Windows Registry Trên Máy Tính trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!