Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 9 Unit 2: A Closer Look 2 Soạn Anh 9 Trang 19, 20 # Top 13 Xem Nhiều | Tplr.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 9 Unit 2: A Closer Look 2 Soạn Anh 9 Trang 19, 20 # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 9 Unit 2: A Closer Look 2 Soạn Anh 9 Trang 19, 20 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 1

Match the beginning to the correct endings.

(Nối đoạn mở đầu với phần phần còn lại.)

1. It’s not as

2. That skyscaper is one

3. The exam was

4. Life in the past was

5. Mexico City is a lot

6. Kids are growing up

7. Nothing is worse

8. These fun cards will encourage kids

a. faster than ever.

b. to spell better.

c. than being stuck in a traffic jam.

d. of the tallest buildings in the world.

e. more difficult than I expected.

f. simple as it looks!

g. bigger than Rome.

h. less comfortable than it is now.

Gợi ý đáp án

1.f 2.d 3.e 4.h

5.g 6.a 7.c 8.b

Bài 2

Complete the text with the most suitable form of the …

(Hoàn thành đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần.)

Gợi ý đáp án

1. the largest 2. smaller 3. the most popular 4. wider

5. the dirtiest 6. cleaner 7. the best 8. the most exciting

Hướng dẫn dịch

London là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Cư dân thành phố ít hơn nhiều so với Tokyo hay Thượng Hải nhưng nó là địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng hơn cả. London hầu như nổi tiếng bởi những viện bảo tàng, phòng triển lãm, cung điện và những cảnh đẹp khác nhưng nó cũng bao gồm nhiều chủng tộc, loại hình văn hóa và tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Người ta đã từng nói rằng đó cũng là thành phố bẩn nhất nhưng ngày nay nó đã sạch hơn trước nhiều. Nhiều người chắc hẳn sẽ bất ngờ, bây giờ nó cũng đã có các nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đôi với một số người, điều này làm cho London trở thành thành phố thú vị nhất ở châu Âu.

Bài 3

Look at the conversation in A Closer Look 2 …

(Nhìn vào đoạn hội thoại trong phần A Closer Look 2 . Tìm và gạch chân các cụm động từ.)

Duong: Hey, Paul! Over here!

Paul: Hi, Duong! How’s it going? Getting over the jet lag?

Duong: Yes, I slept pretty well last night. Hey, thanks so much for showing me around today.

Paul: No worries, it’ll be good fun.

Duong: So, are you from around here?

Paul: Me? Yes, I was born and grew up here. Sydney’s my hometown.

Duong: It’s fabulous. Is it an ancient city?

Paul: No, it’s not very old, but it’s Australia’s biggest city, and the history of our country began here.

Duong: Wow! So what are the greatest attractions in Sydney?

Paul: Well, its natural features include Sydney Harbour, the Royal National Park, and Bondi Beach. Man-made attractions such as the Royal Botanic Gardens, Sydney Opera House, and the Harbour Bridge are also well known to visitors.

Duong: What about transport?

Paul: Public transport here is convenient and reliable: you can go by bus, by train, or light rail. Taxis are more expensive, of course.

Duong: And is Sydney good for shopping?

Paul: Of course! You know, Sydney’s a metropolitan and multicultural city, so we have a great variety of things and foods from different countries. I’ll take you to Paddington Market later, if you like.

Duong: Wonderful. What about education? Are there many universities?

Paul: Sydney has five big universities and some smaller ones. The oldest of them was set up in 1850, I believe.

Duong: Oh, it sounds like a good place to get higher education. I like this town!

Gợi ý đáp án

to get over to thank for

to show someone around to grow up

to go by to be good for

to take someone to to be set up

Bài 4

Underline the corect particle to complete each phrasal verb.

(Gạch chân giới từ thích hợp cho mỗi cụm động từ.)

1. The city has recently set up/off/out a library in the West Suburb.

2. I don’t think Fred gets over/through/on with Daniel. They always argue.

3. You should take your hat in/over/offin the cinema.

4. Their children have all grown up/out/outofand left home for the city to work.

5. We were shown up/off/around the town by a volunteer student.

6. The town council decided to pull up/over/down the building, as it was unsafe.

Gợi ý đáp án

1. set up 2. gets on with 3. take your hats off

4. grown up 5. shown around 6. pull down

Bài 5

Underline the phrasal verbs in the sentences ….

Advertisement

(Gạch chân những cụm động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong bảng.)

1. You don’t need the light on in here. Turn it off, please.

(Bạn không cần bật đèn ở đây. Tắt nó đi.)

2. They offered him a place at the company but turned it down.

(Họ sẵn sàng cho anh ấy một vị trí ở công ty nhưng anh ấy đã từ chối.)

3. The doctor wanted to go over the test results with her patient.

(Bác sĩ muốn xem xét kỹ lưỡng kết quả kiểm tra với bệnh nhân của mình.)

4. Once you’ve finished cleaning, you can go on with your work.

(Một khi bạn đã hoàn tất dọn dẹp, bạn có thể tiếp tục công việc của bạn.)

5. When you come inside, you should take off your coat and hat.

(Khi bạn vào trong, bạn nên cởi áo khoác và mũ của bạn.)

6. The local meeting is on Oct. 15th. Put it down in your diary.

(Cuộc họp địa phương diễn ra vào ngày 15 tháng 10. Ghi nó vào trong nhật ký của bạn.)

Gợi ý đáp án

1. turn it off → press the switch

2. turn it down → refuse

3. go over → examine

4. go on with → continue doing

5. take off → remove

6. put it down in → make a note

Bài 6

Read the text and find eight phrasal verbs. Match …

(Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm động từ. Nối mỗi cụm động từ với nghĩa thích hợp trong bảng.)

dress up = put on smart clothes.

turn up = arrive.

find out = discover.

go on = continue.

get on = make progress.

think over = consider.

apply for = ask for (a job).

cheer up = make someone feel happier.

Hướng dẫn dịch

Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Look 1 Soạn Anh 8 Trang 18, 19

Listen and repeat the words.

Nghe và lặp lại các từ.

Bài nghe

1. slow (chậm) 6. boring (buồn chán)

2. colorful (đầy màu sắc) 7. inconvenient (bất tiện)

3. friendly (thân thiện) 8. vast (rộng lớn, bát ngát)

4. hard (chăm chỉ) 9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản)

5. brave (can đảm) 10. nomadic (thuộc về du mục)

Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.

Đặt các từ trong phần 1 vào mục thích hợp. Vài từ có thể được đặt trong nhiều hơn 1 mục.

Đáp án

To describe… (Để miêu tả) Words (Các từ)

people (người ta) friendly, brave, boring, nomadic, colourful

life (cuộc sống) slow, hard, boring, inconvenient, peaceful, nomadic, colorful

scenery (phong cảnh) colourful, vast, peaceful

Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.

wild flowers

the buffaloes

hay

water

a horse

a tent

a pole

a camel

apples

the c

1. ride

2. put up

3. collect

4. herd

5. pick

Đáp án

ride – a horse, a camel (cưỡi – ngựa, lạc đà)

collect – hay, water (đi lấy — cỏ, nước)

pick – wild flowers, apples (hái – hoa dại, táo)

put up – a tent, a pole (dựng — lều, cột)

herd – the buffaloes, the cattle (chăn — trâu, gia súc)

Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.

Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.

1. When summer comes, we enjoy blackberries.

2. Our village has no running water, which is . We have to help our parents to water from the river.

3. In the countryside, children learn to the cattle when they are small.

4. Have you ever a horse? I think one has to be to do it.

5. You can relax in the countryside. It’s so .

6. life is hard because people have to move a lot.

7. The sky is here in the countryside. There are no buildings to block the view.

8. We worked together to this tent. It was work.

Đáp án

1. picking 2. inconvenient; collect

3. herd 4. ridden, brave

5. peaceful 6. nomadic

7. vast 8. put up, hard

Hướng dẫn dịch

1. Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.

2. Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.

3. Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.

4. Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.

5. Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.

6. Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều. 7. Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.

Advertisement

8. Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.

Pronunciation

Clusters: /bl/ and /cl/

Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.

Bài nghe

1. blackberry (quả mâm xôi)

2. clothing (quần áo)

3. climb (leo)

4. blind (mù)

6. clay (đất sét)

7. bloom (nở hoa)

8. blossom (hoa – cưa cây ăn quả)

9. clock (cái đồng hồ)

10. clear (trong sạch)

Listen and circle the words you hear.

Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.

Bài nghe

1. A. blame (khiển trách)

B. claim (yêu cầu)

2. A. class (lớp học)

B. blast (vụ nổ)

3. A. clue (đầu mối)

B. blue (xanh da trời)

4. A. clock (đồng hồ)

B. block (khối)

5. A. blow (thổi)

B. close (đóng)

Đáp án:

1. blame; 2. blast; 3. blue;

4. clock; 5. close;

Listen to the sentences and repeat. Nghe các câu và lặp lại.

Bài nghe

Nội dung bài nghe

1. The wind is blowing so hard. Gió đang thổi rất mạnh.

2. These people have climbed to the top of the mountain. Những người này đã leo đến đỉnh núi.

3. The tree is in full bloom. Cây nở đầy hoa.

4. Look at the clear blue sky. Nhìn vào bầu trời xanh trong.

5. Blind people can read with Braille Người mù có thể đọc được với chữ Braille.

Tiếng Anh 9 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 9 Trang 40

VOCABULARY (Từ vựng)

1. Underline the correct word in each sentence.

(Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu)

Gợi ý đáp án

1. first

2. accent

3. dialect

4. second

5. official

2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes.

(Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung)

Gợi ý đáp án

1. am reasonably good

2. can also get by

3. picked up

4. am bilingual

5. also fluent in

6. can have a conversation

7. it’s a bit rusty

8. am quite bad at

9. know a few words

10. can’t speak a word

3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets.

( Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc)

Gợi ý đáp án

1. I don’t know any French. (speak a word)

(Tôi không thể nói một từ tiếng Pháp nào)

2. I learned a few words of English on holiday. (picked)

(Tôi học lỏm được một vài từ tiếng Anh lúc đi nghỉ mát)

3. My brother can speak Italian very well, (fluently)

(Anh trai tôi thông thạo tiếng Anh)

4. I can speak both English and French perfectly. (bilingual)

(Tôi thành thạo cả hai thứ tiếng Anh và Pháp)

5. I speak enough German for holidays, (get by)

(Tôi có thể học một ít tiếng Đức trong kỳ nghỉ)

6. I haven’t practised my Russian for a long time. (rusty)

(Tiếng Nga của tôi hơi vụng một chút)

4. Use the words from the box to complete sentences. (Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu)

Gợi ý đáp án

1. accent

2. imitate

3. guess

4. look up

5. translate

6. mistakes

7. corrects

8. communicate

It’s normal to have a(n) (1) accent when we speak English. It’s OK – other people can usually understand us. It’s a good idea to listen to CDs or watch DVDs and try to (2) imitate other to make your pronunciation better. If you see a new word don’t know what it means, you can sometimes (3) guess meaning from words you know, or you can (4) look up the in a dictionary. A lot of good English learners try not to (5) translate things from their first language. Translation is sometimes a idea, but try to think in the foreign language if you can! It’s normal to make (6) mistakes. When your teacher (7) corrects a mistake in your writing or speaking, think about it and try to see wrong. But it’s more important to (8) communicate, so don’t be afraid to speak!

Tạm dịch:

Bình thường có chất giọng khi chúng ta nói tiếng Anh. Điều đó cũng tốt – những người khác thường có thể hiểu chúng ta. Thật là ý tưởng tốt khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ về một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể. Rất bình thường khi mắc lỗi. Khi giáo viên của bạn chữa 1 lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.

Advertisement

GRAMMAR (Ngữ pháp)

5. Put the correct relative pronoun in each sentence.

( Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu)

Gợi ý đáp án

2. Those are the stairs where I broke my arm.

(Đây là những bậc thang mà tôi đã gãy tay)

3. There’s a shop where you can buy English books and CDs.

(Có một cửa hàng bạn có thể mua sách CD tiếng Anh)

4. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.

(Cặp vợ chồng người Anh sống cạnh nhà chúng tôi có thể giao tiếp chút tiếng Việt)

5. There’s a shop near my house which/that sells cheap DVDs.

(Có một cửa hàng gần nhà của tôi bán DVD rất rẻ)

6. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

(Tra từ mới trong từ điển này đã được xuất bản bởi Oxford University Press.)

COMMUNICATION (Giao tiếp)

6. Choose A-E to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner.

(Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học)

Gợi ý đáp án

1.D

2.C

3.A

4.E

5.B

Tiếng Anh 9 Unit 6: Getting Started Soạn Anh 9 Trang 60

Task 1. Listen and read

a. Put a word/phrase from the box under each picture.

(Đặt các từ vào bức tranh đúng )

b. Find a word in the conversation that means:

(Tìm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa: )

c. Read the statements and decide whether the information is true (T) or false (F), or not given (NG).

(Đọc các câu và quyết định xem thông tin nào là đúng (T) hoặc sai (F) hoặc không có thông tin (NG) )

d. Read the conversation again and answer questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi. )

Duong: Can you believe it’s the school’s 60th anniversary?

Phuc: I know! I really like the photo exhibition. It’s fascinating to see how the school used to look.

Duong: Right! The photos explain a lot about our school in the past.

Tom: Look – these two pictures were taken in 1970.

Phuc: Wow, that long ago? The school looks more like thatched houses with paddy fields all around. You can see there were only a few classrooms and the walls were made of mud and straw and, look – trenches!

Duong: I think that was during the war so it was necessary to have the trenches right there.

Tom: Ha… the students in this picture are wearing rubber sandals and straw hats.

Nhi: Hey, and these pictures were taken in 1985. Look at the broken tiled roof and wooden window frames… and some of them are missing.

Duong: Yes, I can’t imagine how those students could study in such poor conditions!

Phuc: Right! Things have improved considerably now. We have everything… comfortable classrooms, learning facilities like computer rooms…

Nhi: Yeah, we also have nice uniforms and proper shoes. We’re much luckier these days… But, I’m not sure our grades are better…

Dịch nghĩa:

Dương: Cậu có tin được là hôm nay là kỉ niệm 60 năm thành lập trường không?

Phúc: Mình biết. Mình rất thích triển lãm ảnh. Thật hào hứng khi nhìn thấy trường mình ngày xưa trông như thế nào!

Dương: Đúng đó! Các bức ảnh thể hiện rất nhiều điều về trường mình ngày xưa.

Tom: Nhìn kìa! Hai bức ảnh này được chụp vào năm 1970.

Phúc: Lâu vậy rồi á? Trường trông giống những ngôi nhà lợp mái tranh với những cánh đồng lúa bao quanh. Chỉ có một vài lớp học và tường thì làm bằng bùn và rơm. Nhìn kìa có cả hầm nữa.

Dương: Mình nghĩ thời chiến thì rất cần có những hầm như thế

Tom: Học sinh trong ảnh thì đi dép cao su và đội mũ rơm

Nhi: Này các cậu, những bức này chụp năm 1985. Nhìn những viên gạch lát bị nứt kìa, cả khung cửa gỗ nữa… Một vài chỗ bị mất.

Dương: Đúng vậy. Mình không thể tưởng tượng được sao có thể học được trong điều kiện khó khăn như vậy.

Phúc: Ừ. Mọi thứ bây giờ được cải thiện đáng kể. Chúng ta có mọi thứ. Lớp học thoải mái, cơ sở vật chất đầy đủ như phòng máy tính chẳng hạn …

Nhi: Đúng, chúng mình có đồng phục đẹp. Chúng ta may mắn hơn ngày xưa nhiều. Nhưng mình không chắc rằng kết quả học tập tốt hơn đâu…

Gợi ý đáp án

a)

1. trench

2. tiled roof

3. facilities

4. photo exhibition

5. rubber sandals

6. thatched house

Dịch nghĩa:

1. chiến hào

2. mái ngói

3. cơ sở vật chất

4. triển lãm tranh

5. dép cao su

6. nhà tranh

b)

1. celebration of an important year

anniversary

2. very interesting

fascinating

3. not there

missing

4. situations

conditions

5. got better

improved

6. real

proper

c)

1. F

2. T

3. F

4. NG

5. T

1. F (It was founded in the 1960s.)

3. F (They wore rubber sandals and straw hats.)

Dịch nghĩa:

1. Trường học được thành lập vào đầu thế kỷ 20.

2. Trường học ban đầu được bao quanh bởi ruộng lúa.

3. Trong suốt những năm 1970, học sinh đã mặc quần áo đẹp.

4. Các học sinh trong những năm 1980 học tốt hơn trong những năm 1970.

5. Trường học bây giờ được trang bị tốt hơn nhiều.

d)

1. When does the conversation take place?

2. Why does Phuc say the photo exhibition is fascinating?

3. What was unusual about the school in 1970?

4. How was the school in 1985?

5. What can the students learn from the photo exhibition?

Advertisement

Task 2. Complete each sentence with a word from the REMEMBER! box which has the same meaning as the words in brackets.

(Hoàn thành câu sao cho giống nghĩa câu ban đầu. )

Gợi ý đáp án

1. There have been slight differences in the country’s policies as compared to two years ago. (minor)

Tham Khảo Thêm:

 

Bộ hình nền Giáng sinh cực đẹp trên máy tính

(Có sự khác biệt nhỏ trong chính sách của đất nước so với hai năm trước đây.)

2. The traffic system in Ha Noi has been dramatically upgraded over the last ten years. (suddenly and to a great degree)

(Hệ thống giao thông ở Hà Nội đã được nâng cấp đáng kể trong 10 năm qua.)

3. Vietnamese people’s lives have been significantly improved. (enough to make a difference)

(Cuộc sống của người dân Việt Nam đã được cải thiện đáng kể.)

4. There have been considerable changes in the way people work. (quite large)

(Đã có những thay đổi đáng kể trong cách mọi người làm việc.)

5. There has been a gradual increase in people’s income over the last ten years. (little by little)

(Đã có sự gia tăng dần về thu nhập của người dân trong mười năm qua.)

Task 3. Interview your teacher about the features of your school when she/he started teaching here. Then use the information provided to talk about the changes to your school.

(Phỏng vấn giáo viên của bạn về những đặc điểm về trường của bạn khi Thầy/ Cô bắt đầu về giảng dạy. Sau đó sử dụng thông tin được cung cấp để nói về những sự thay đổi đó. )

Gợi ý đáp án

– How did students usually go to school? On foot or by bike?

(Học sinh thường đi học bằng phương tiện gì? Đi bộ hay xe đạp?)

– Was there any digital device in class in the past?

(Hồi xưa có thiết bị kỹ thuật số nào trong lớp học không?)

– How did student desks look like at that time?

(Lúc đó bàn học của học sinh trông như thế nào?)

– Did students have beautifull clothes to wear when going to school?

(Học sinh có quần áo đẹp để mặc khi đi học không?)

– Were there chalks that are good for health at that time?

(Lúc đó đã có phấn không hại cho sức khỏe chưa?)

Tiếng Anh 6 Unit 2: Skills 2 Soạn Anh 6 Trang 23 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Câu 1

Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text. (Quan sát bức tranh. Kể tên các vật. Đoán xem liệu những vật ấy có được nhắc đến trong bài nghe hay không).

Bài nghe:

Now listen and check your guesses.

(Bây giờ nghe và kiểm tra các dự đoán của em.)

Đáp án:

1. bookshelf

2. sofa

3. desk

4. clock

5. window

Things mentioned in the listening text are bookshelf, desk, clock, window. (Những món đồ được đề cập trong bài nghe là: giá sách, bàn có ngăn, đồng hồ treo tường và cửa sổ.)

Câu 2

Listen to Mai talking about her house. Tick True or False. (Nghe Mai nói về nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. F 2. F 3. T 4. T 5. F

1. F ⇒ There are three people.

(Trong gia đình của Mai có 4 người. Sai ⇒ Trong gia đình của Mai có 3 người.)

2. F ⇒ There are six rooms.

(Nhà của Mai có 7 phòng. Sai ⇒ Nhà của Mai có 6 phòng.)

3. T (Phòng khách ngay cạnh phòng bếp.)

4. T (Trong phòng của bạn ấy, có một cái đồng hồ trên tường.)

(Bạn ấy thường nghe nhạc trong phòng ngủ của mình. Sai ⇒ Bạn ấy thường đọc sách trong phòng.)

Nội dung nghe:

My name’s Mai. I live in a town house in Ha Noi. I live with my parents. There are six rooms in our house: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathrooms. I love our living room the best because it’s bright. It’s next to the kitchen. I have my own bedroom. It’s small but beautiful. There’s a bed, a desk, a chair, and a bookshelf. It also has a big window and a clock on the wall. I often read books in my bedroom.

Hướng dẫn dịch:

Tên của tôi là Mai. Tôi sống trong một căn nhà thị trấn ở Hà Nội. Tôi sống với bố mẹ. Có sáu phòng trong nhà chúng tôi: một phòng khách, một phòng bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Tôi thích phòng khách nhất vì nó sáng sủa. Nó ở bên cạnh phòng bếp. Tôi có phòng ngủ riêng. Tuy nó nhỏ nhưng đẹp. Có một cái giường, một cái bàn, một cái ghế và một cái giá sách. Nó còn có một cửa sổ lớn và một chiếc đồng hồ trên tường. Tôi thường đọc sách trong phòng ngủ.

Câu 3

Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. Where do you live? (bạn sống ở đâu?)

2. How many rooms are there in your house? What are they? (Có bao nhiêu phòng trong nhà của bạn? Đó là những phòng nào?)

3. Which room do you like the best in your house? Why? (Bạn thích phòng nào nhất trong nhà mình? Tại sao?

Câu 4

Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3. (Viết email cho Mira, bạn qua thư của em. Kể cho cô ấy về ngôi nhà của em. Sử dụng những câu trả lời của câu hỏi trong bài 3)

Hướng dẫn viết:

Hi Sophia,

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Mi

Hướng dẫn dịch:

Chào Sophia,

Thân ái,

Mi

Tiếng Anh 11 Unit 1: Skills Soạn Anh 11 Trang 10

Reading Bài 1

You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text.

a. parents and children having different tastes in music

b. parents’ strong opinions about everything related to their children

c. children’s objection to the way their parents treat them like small kids

d. parents’ objection to their children’s clothes

e. parents’ expectations of their children’s better use of free time

f. parents’ strong views about their children’s education and future jobs

g. parents and children having different beliefs

Hướng dẫn dịch

a. cha mẹ và con cái có những sở thích âm nhạc khác nhau.

c. sự phản đối của con cái đối với cách mà cha mẹ đối xử với chúng như con nít.

d. sự phản đối của cha mẹ đối với quần áo của con cái.

e. mong muốn của cha mẹ trong việc sử dụng thời gian rảnh rỗi của con cái sao cho tốt hơn.

f. những quan điểm mạnh mẽ về việc giáo dục và công việc tương lai của con cái.

g. cha mẹ và con cái có những niềm tin khác nhau.

Bài 2

Read the text quickly and check your predictions in 1

Em hãy đọc nhanh bài đọc và kiểm tra xem ý nào giống những dự đoán của em ờ bài tập 1.

Hướng dẫn dịch

Xung đột từ đâu mà có?

Dù cho con cái ở lứa tuối thanh thiếu niên lớn mấy đi nữa, cha mẹ vẫn đối xử với họ như những đứa con nít. Vì cha mẹ luôn cố gắng giúp con cái mình khám phá thế giới xung quanh nên cha mẹ thường tin tưởng vững chắc rằng những gì mà họ biết đều tốt nhất cho con cái mình. Tuy vậy, khi con cái lớn lên, họ muốn trở nên độc lập hơn, có những ý kiến của riêng mình và tự mình quyết định mọi việc. Họ không cảm thấy thoái mái khi cha mẹ mình vẫn tiếp tục đối xử với họ như những đứa con nít.

Một khía cạnh mà xung đột thường xảy ra là áo quần mà con cái họ mặc. Cha mẹ có thể nghĩ rằng những áo quần này cỏ thề phá vỡ luật lệ và những chuẩn mực xã hội hoặc làm các em xao nhãng việc học hành. Bên cạnh đó một số thanh thiếu niên muốn có những bộ quần áo hàng hiệu đắt tiền, điều này dẫn đến gánh nặng về tài chính cho các bậc cha mẹ.

Một nguyên nhân khác dẫn đến xung đột là cách các em sử dụng thời gian rảnh rỗi. Cha mẹ có thể nghĩ rằng con cái họ nên dùng thời gian rảnh rỗi một cách có ích hơn là chơi trò chơi điện tử hoặc ngồi chat trên mạng. Thế nhưng các em lại không thấy mọi điều theo cách mà cha mẹ mình thấy.

Xung đột còn nảy sinh từ những sở thích khác nhau giữa cha mẹ và con cái. Nhiều bậc cha mẹ có thể luôn cố gắng áp đặt sự lựa chọn trường đại học và nghề lên con cái mình mà không cần biết các em thích điều gì hơn. Thực sự là những xung đột này dường như không bao giờ hết. Việc trao đổi một cách cởi mở có thể thực sự giúp tạo ra một sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái lứa tuổi thanh thiếu niên.

Bài 3

Match the highlighted words in the text with the definitions below.

Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.

1. đủ tiền đề mua gì đó: afford

2. bắt ai chấp nhận những ý kiến hoặc ý tưởng giống của bạn: impose

3. nhãn hiệu do công ty sản xuất đặt cho một sản phẩm: brand name

4. những chuẩn mực về hành vi tiêu biểu hoặc được một nhóm người hoặc một xã hội chấp nhận: norms

Bài 4

Read the text carefully. Answer the following questions.

Đọc kỹ bài đọc và trả lời câu hỏi.

1. Because they strongly believe they know what is best for their children.

2. They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions.

3. They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.

4. They want their children to spend their time in a more useful way.

5. Some of them try to impose their choices of university or career on their children

Hướng dẫn dịch

1. Tại sao hầu hết các bậc phụ huynh vẫn đối xử với những đứa trẻ vị thành niên như những đứa trẻ nhỏ?

Vì họ tin rằng họ biết điều gì là tốt nhất cho con mình.

2. Trẻ em muốn trở thành và làm gì khi lớn lên?

Họ muốn độc lập hơn, tự tạo ý kiến và tự quyết định.

3. Tại sao phụ huynh quan tâm đến quần áo mà những đứa trẻ của họ muốn mặc?

Họ lo lắng vì những bộ quần áo này có thể phá vỡ các quy tắc và chuẩn mực của xã hội, hoặc làm họ mất tập trung vào việc học.

4. Làm thế nào để cha mẹ muốn con cái của họ dành thời gian rảnh của chúng?

Họ muốn con cái của họ dành thời gian của chúng một cách hữu ích hơn.

5. Có phải tất cả cha mẹ đều cho phép con cái tự chọn một trường đại học và sự nghiệp?

Không. Một số người áp đặt những lựa chọn về trường đại học hoặc sự nghiệp của họ cho con của họ.

Bài 5

1 – Bạn có xung đột với cha mẹ mình không?

2 – Chia sẻ những trai nghiệm của bạn với bạn bên cạnh.

Speaking Bài 1

Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below.

Hãy đọc ba tình huống các thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những vấn đề a, b, hay c cho trong ô bên dưới.

Đáp án

1 – b; 2 – c; 3 – a;

Hướng dẫn dịch

1. Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi đặt ra một giờ để tôi phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9g30 hay 10 giờ chẳng hạn. Vì vậy mà tôi có thể có thêm thời gian với bạn bè. Tôi đã xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Tôi phải làm gì bây giờ?

2. Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ. Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi. Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh giỏi và luôn giúp đỡ người khác, tốt với tôi và những bạn cùng lớp. Giá mà bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, nhưng tôi biết họ rõ hơn. Tôi phải làm gì bây giờ?

3. Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm. Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức. Nhưng tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa nên tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác. Tôi phải làm gì bây giờ?

Bài 2

Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in vour family. Add more if you can.

Con cái tôi…

□ ăn mặc luộm thuộm và để những kiểu tóc xấu

□ xem TV quá nhiều

□ có bạn bè khác thường

□ không chăm học

□ không giúp làm việc nhà

□ dành nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính

□ không nghe lời khuyên của tôi

□ ăn vặt và uống nước ngọt

Bố mẹ tôi…

□ không thích bạn bè tôi

□ luôn bảo tôi phải làm gì

□ phàn nàn về việc nhà và bài vở

□ không để tôi làm cái tôi muốn

□ chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi

□ cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ

□ không tôn trọng sự riêng tư của tôi

□ cố kiểm soát tôi

□ không nghe ý kiến tôi

□ muốn tôi phải tiếp bước họ

Bài 3

Làm việc với bạn bên cạnh, hãy nói cho bạn ấv biết về những điều mà bạn, anh / chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để giải quyết vấn đề đó.

Hướng dẫn dịch

* Những cách diễn đạt sau đây sẽ giúp:

* Phàn nàn

Tôi không thích cách bo mẹ tôi cứ (làm gì mãi…)

Bố mẹ tôi lúc nào cũng …

Bố mẹ tôi cho rằng…

♦ Đưa ra ý kiến và lời khuyên

Tôi nghĩ là bạn nên…

Tôi nghĩ là bạn không nên…

Theo ý kiến cua tôi bạn nên…

Nếu mình là bạn: mình sẽ… /sẽ không …

Bạn nên…

Bạn không nên…

Sao bạn lại …?

Listening Bài 1

You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention?

Em sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của họ với bố mẹ. Em nghĩ các bạn ấy sẽ đề cập đến điều gì?

Học sinh tự trả lời.

Bài 2

Match the words in the box with the appropriate definitions

Hãy ghép những từ cho trong khung (1-4) với những định nghĩa phù hợp (a-d).

Đáp án :

1 – d; 2 – a; 3 – b; 4 – c;

Hướng dẫn dịch

1. cấm – yêu cầu ai đó không được làm việc gì

2. diện, hào nhoáng – thu hút bằng cách tỏa sáng, đồ đắt tiền, nhưng vô vị

3. thanh lịch – hấp dẫn và thể hiện một phong cách tốt

4. tập trung – chú ý một cái gì đó

Bài 3

Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F).

Bài nghe

Đáp án

1.F; 2. F; 3. T; 4. T; 5. T;

Hướng dẫn dịch:

1. Bố mẹ của Linda hài lòng về sự lựa chọn quần áo của cô ấy.

2. Tôm chia sẻ quan điểm của Linda về quần áo.

3. Linda muốn trông được thời trang hơn.

4. Bố mẹ Tom không để anh ấy chơi trò chơi trên máy tính.

5. Chơi trò chơi trên máy tính là một loại hình giải trí của Tom.

Bài 4

Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or C.

Hãy nghe lại đoạn hội thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C.

Bài nghe:

Đáp án

1 – C; 2 – A; 3 – B; 4 – C; 5 – B;

Nội dung bài nghe

Tom: You look upset, Linda. What’s the matter?

Linda: Nothing serious. Just mv parents keep complaining about my clothes.

Tom: Why don’t they like them?

Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don’t like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts.

Tom: Well, it depends on where you’re going. If you’re going to a party, you could dress up, but 1 don’t think you should wear flashy clothes every day.

Linda: But I really want to look more elegant and fashionable.

Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can’t afford to buy expensive clothes.

Linda: Maybe you’re right. What about you? Do you get into conflict with your parents?

Tom: Not really. But they forbid me to play computer games.

Linda: Sounds bad. What’s wrong with computer games?

Tom: They think ail computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies.

Tom: Yes, there arc. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.

Linda: But your parents may worrv about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.

Tom: Yes. they probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

Linda: That’s right, I think you need to tell your parents that you atiree with them, and explain the benefits of computer games

Tom: That’s a good idea. I hope my parents understand that. Thank you.

Hướng dẫn dịch

Tom: Bạn trông rất buồn bã, Linda. Vấn đề là gì vậy?

Linda: Không có gì nghiêm trọng. Chỉ là cha mẹ tôi cứ phàn nàn về quần áo của tôi.

Tom: Tại sao họ không thích chúng?

Linda: Họ nghĩ rằng quần của tôi quá gầy và ống quần của tôi quá bó. Họ không thích quần áo bóng hay giày cao gót của tôi. Họ muốn tôi mặc những thứ bình thường như quần jean và áo phông.

Tom: Vâng, nó phụ thuộc vào nơi bạn đi. Nếu bạn đi dự tiệc, bạn có thể ăn mặc như vậy, nhưng bạn không nên mặc như vậy mỗi ngày.

Linda: Nhưng tôi thực sự muốn trông thanh lịch hơn và thời trang hơn.

Tom: Vâng, bạn có nghĩ về chi phí không? Có lẽ cha mẹ bạn không thể mua quần áo đắt tiền.

Linda: Có lẽ bạn nói đúng. Thế còn bạn? Bạn có gặp rắc rối với cha mẹ mình không?

Tom: Không thực sự. Nhưng họ cấm tôi chơi trò chơi máy tính.

Linda: Nghe có vẻ tồi tệ. Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?

Tom: Họ nghĩ rằng trò chơi máy tính vô ích là vô ích. Họ muốn tôi sử dụng máy tính của tôi cho những thứ hữu ích hơn.

Linda: Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi máy tính.

Tom: Vâng, đúng vậy. Tôi có thể đọc nhanh hơn vì tôi có thể tập trung hơn. Chơi trò chơi máy tính sau giờ học cũng giúp tôi thư giãn sau một ngày căng thẳng.

Linda: Nhưng bố mẹ bạn có thể lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài.

Tom: Vâng. Họ có thể lo lắng về nó, và muốn tôi có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.

Linda: Đúng vậy, tôi nghĩ bạn cần phải nói với bố mẹ rằng bạn đồng ý với họ, và giải thích những lợi ích của trò chơi máy tính

Tom: Đó là một ý kiến hay. Tôi hy vọng cha mẹ tôi hiểu điều đó. Cảm ơn bạn.

Advertisement

Linda: Không sao đâu. Cảm ơn lời khuyên của bạn.

Bài 5.

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

1 – Bố mẹ của bạn có thích cách ăn mặc của bạn không? Tại sao hoặc tại sao không?

2 – Bạn nghĩ gì về trò chơi trên máy tính? Bố mẹ của bạn có chia sẻ với quan điểm của bạn không?

Writing Bài 1

The following are some family rules. Complete them, using the phrases below. Add a few more if you can.

1. My parents don’t let me stay out late at the weekend.

2. They make me keep my room tidy.

3. They tell me to take my studies seriously.

4. They warn me not to smoke or take drugs.

5. They want me to have good table manners.

6. I am not allowed to stay overnight at my friend’s house.

7. They forbid me to swear or spit on the floor.

Hướng dẫn dịch

1. Cha mẹ tôi không để tôi ngủ muộn vào cuối tuần.

2. Họ khiến tôi giữ phòng của tôi gọn gàng.

3. Họ bảo tôi học nghiêm túc.

4. Họ cảnh báo tôi không hút thuốc hoặc dùng thuốc.

5. Họ muốn tôi có cách cư xử tốt.

6. Tôi không được phép nghỉ qua đêm tại nhà bạn của bạn tôi.

7. Họ cấm tôi nguyền rủa hoặc khạc nhổ trên sàn nhà.

Bài 2

Read the list in 1 again. Choose the three most important rules that your parents often apply to you. Think of the reason, and write them in the space provided.

Gợi ý

– The most important rule in my family is that we should do morning exercise every day in order to have good health, to be strong to do everything more easily.

– Another important rule in my family is that I need to help around with the housework and other home duties to show how I am responsible and I love my parents.

– The third important rule in my family is that I have to take my studies seriously. Because Education help us have a better future.

Bài 3

An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him / her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above.

Gợi ý 1

Hoan Kiem, Hanoi, Vietnam

Tuesday,25th,2023

Dear Ly

I’m so happy to hear that you’ll be staying with my family for 1 chúng tôi live in a five-bedroom flat on the 11th floor.You’ll have your own bedroom during your chúng tôi asked me about our family rules.There are three important ones that we must follow:

The first important rule in my family is: you must speak politely .

The second important rule in my family is: go home before curfew .

The third important rule in my family is: don’t speak or turn on the TV,smartphone,ipad loudly in the house .

If you have any questions,please let me chúng tôi will try our best to make you feel comfortable during your stay with us .

Looking forward to meeting you.

Best wishes to you.

Thanh

Gợi ý 2

Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20…

Dear Lauren,

I’m very happy to know that you’ll be staying with mv family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.

You asked me about our family rules. There are three important ones that we must follow.

One important rule in my family is that every member of the family has to keep his or her own room tidy. My brother and I have to make our beds every morning and clean the floor and windows twice a week.

Another important rule is that my brother and I must be home before 10 p.m. My parents are very strict and believe that setting a curfew will help us become responsible, and stay sale and healthy.

The third important rule is that we mustn’t invite friends to stay overnight. This is not only our family rule but also the rule for all people living in the building.

If you have any questions, please let me know. Wo will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.

I hope you will enjoy your time in Viet Nam.

Looking forward to meeting you.

Best wishes,

Ha

Dịch nghĩa 

Phạm Ngọc Thạch. Đống Đa. Hà Nội, Việt Nam

Việt Nam ngày 10 tháng 2 năm 20 …

Lauren thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến ở với gia đình tôi trong hai tháng. Chúng tôi sống trong căn hộ bốn phòng ngủ trên tầng 15. Bạn sẽ có phòng ngủ riêng cho kỳ nghỉ của bạn ở đây.

Bạn hỏi tôi về luật lệ gia đình của chúng tôi. Có ba điều quan trọng mà chúng ta phải làm theo.

Một nguyên tắc quan trọng trong gia đình tôi là mọi thành viên trong gia đình phải giữ cho căn phòng của mình gọn gàng. Em trai tôi và tôi phải dọn dẹp giường ngủ mỗi sáng và lau sàn và cửa sổ hai lần một tuần.

Một nguyên tắc quan trọng khác là anh tôi và tôi phải ở nhà trước 10 giờ tối. Bố mẹ tôi rất nghiêm ngặt và tin rằng việc ấn định giờ giới nghiêm sẽ giúp chúng tôi trở nên có trách nhiệm và giữ được sức khoẻ.

Nguyên tắc quan trọng thứ ba là chúng tôi không được mời bạn bè ở lại qua đêm. Đây không chỉ là quy tắc gia đình của chúng tôi mà còn là nguyên tắc cho những người sống trong nhà.

Nếu có thắc mắc gì xin cứ hỏi tôi. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để làm cho bạn cảm thấy thoải mái trong suốt thời gian lưu trú của bạn với chúng tôi.

Tôi hy vọng bạn sẽ tận hưởng thời gian tuyệt vời ở Việt Nam.

Rất mong chờ để gặp bạn.

Gửi lời chúc tốt nhất,

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 9 Unit 2: A Closer Look 2 Soạn Anh 9 Trang 19, 20 trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!