Bạn đang xem bài viết Thuốc Pulmicort (Budesonide): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: budesonide
Thuốc chứa thành phần tương tự: Budecort 0,5mg
Thuốc Pulmicort® chứa hoạt chất chính là budesonide, là một chất kháng viêm thuộc nhóm Corticoid, giúp ngăn chặn sự giải phóng các chất gây viêm trong cơ thể từ đó ngăn ngừa các cơn hen suyễn.
Có hai dạng bào chế trên thị trường:
Pulmicort Flexhaler (bình hít đa liều) dùng cho trẻ em 6 tuổi trở lên và người lớn
Pulmicort Respules (hít khí dung) dùng cho trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 8 tuổi
Hiện tại, ở thị trường Việt Nam chủ yếu lưu hành dạng Pulmicort Respules
Sử dụng thuốc Pulmicort theo đúng chỉ định của bác sĩ. Thực hiện chặt chẽ theo tất cả các hướng dẫn.
Chỉ hít được khi sử dụng dạng dung dịch thông qua máy khí dung chuyên dụng.
Không được nuốt thuốc này (Pulmicort Respules).
Không được pha trộn các thuốc khác vào máy khí dung.
Lắc nhẹ trước khi sử dụng.
Rửa mặt sau khi sử dụng nếu bệnh nhân có sử dụng mặt nạ để hít thở.
Vẫn tiếp tục sử dụng thuốc này theo đúng chỉ định của bác sĩ, kể cả khi bệnh nhân cảm thấy tốt hơn.
Súc miệng sau khi sử dụng thuốc, không được nuốt nước súc miệng này.
Nếu bạn sự dụng nhiều hơn 1 loại thuốc hít, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đươc lời khuyên hiệu quả nhất.
Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường
Không được uống bù liều đã quên hoặc uống hai liều cùng một lúc
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng nếu bệnh nhân gặp các trường hợp sau:
Dị ứng với budesonide và các thành phần của thuốc.
Dị ứng với protein sữa.
Đang có cơn hen cấp tính.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng nếu bệnh nhân gặp các trường hợp sau:
Dị ứng thức ăn hoặc thuốc.
Bệnh về gan.
Loãng xương.
Tăng nhãn áp.
Bệnh lao.
Các loại nhiễm khuẩn khác.
Khi sử dụng budesonide trong một thời gian dài, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi ngưng thuốc, không được ngưng thuốc đột ngột
Bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc các cơ quan y tế gần nhất nếu có một trong những triệu chứng sau:
Dấu hiệu của dị ứng nặng như phát ban; ngứa; da đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc có hoặc không có sốt; khò khè; đau thắt ở ngực hoặc cổ họng; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Triệu chứng của nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau họng rất nặng, đau tai hoặc xoang, ho, khạc đờm hoặc thay đổi màu sắc của đờm, tiểu buốt, tiểu rát, lở miệng.
Dấu hiệu của tuyến thượng thận yếu như đau dạ dày rất khó chịu hoặc nôn mửa, chóng mặt nhiều hoặc bất tỉnh, yếu cơ, cảm thấy rất mệt mỏi, thay đổi tâm trạng, hoặc giảm cân.
Biển hiện của hội chứng Cusing tăng cân ở lưng trên hoặc bụng, mặt tròn, đau đầu nặng hoặc lâu lành các vết thương.
Đau ngực.
Lo âu.
Tiêu chảy nặng.
Đau xương khớp.
Thay đổi về thị lực.
Một số tác dụng có hại thường gặp khác ở Pulmicort là:
Đau đầu.
Cảm hoặc các triệu chứng cảm lạnh: nghẹt mũi, đau xoang, ho…
Chảy máu mũi.
Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ánh hưởng đến tác dụng điều trị của Pulmicort, ví dụ như:
Ketoconazol (thuốc kháng nấm).
Các loại thuốc ung thư, ảnh hưởng đến miễn dịch.
Fluticasone, dexamethasone, methylprednisolone (thuốc kháng viêm cùng nhóm).
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ và kể rõ các loại thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng khi đi thăm khám bệnh
Giá bán thông thường cho 1 ống Pulmicort dao động trong khoảng 14.500 – 15.500 đồng.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, giữ thuốc đúng thẳng.
Tránh ánh sáng.
Sử dụng sau khi mở túi giấy 2 tuần, nếu quá thời gian 2 tuần, không nên sử dụng các ống còn lại
Bảo quản ở nơi khô ráo.
Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng.
Những thông tin trên từ dược sĩ Nguyễn Thị Cẩm Vân hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về cách dùng thuốc Pulmicort (budesonide).
Thuốc Solmux Broncho: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Solmux Broncho (salbutamol, carbocistein) là thuốc dùng để giảm các triệu chứng ho có đàm, khó thở trong viêm phế quản, hen phế quản… Vậy bạn đã biết cách sử dụng và những lưu ý của thuốc Solmux Broncho chưa? Mời bạn tham khảo những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của YouMed.
Thành phần hoạt chất của thuốc Solmux Broncho:
Mỗi 1 viên nang chứa carbocistein 500mg; salbutamol 2mg
Mỗi 5ml hỗn dịch chứa carbocistein 125mg; salbutamol 1mg
Thuốc chứa thành phần tương tự: Dạng viên nang: Broncal, Solinux…
Thuốc Solmux Broncho là sự phối hợp giữa:
Carbocistein: làm loãng dịch nhầy, giảm độ nhớt dịch nhầy ở đường hô hấp, giúp dễ khạc đàm, loại bỏ những dịch tiết bất thường ra khỏi phổi.
Salbutamol: có tác động làm giãn cơ trơn phế quản, giúp giảm co thắt phế quản, cải thiện vận chuyển vi mao niêm mạc.
Sự phối hợp một thuốc giãn phế quản (salbutamol) và một thuốc làm loãng đàm (carbocistein) giúp điều trị hen phế quản, viêm phế quản mạn tính gây co thắt, phù nề, hẹp đường dẫn khí và có thể đi kèm với tiết nhiều đàm nhầy.
Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đàm thường đi kèm trong các bệnh đường hô hấp tắc nghẽn cấp tính và mạn tính như viêm phế quản cấp tính và mạn tính, hen phế quản và giãn phế quản.
Liều dùng của thuốc còn phụ thuộc vào tình trạng bệnh và cơ địa mỗi người. Những thông tin sau chỉ mang tính tham khảo, không thể thay thế chỉ định của bác sĩ.
3.1. Người lớnNgười lớn thường sẽ sử dụng thuốc ho dạng viên. Mỗi 6 – 8 giờ uống 1 viên, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
3.2. Trẻ emThuốc chỉ dùng cho trẻ em trên 2 tuổi. Trẻ em sử dụng thuốc Solmux dạng hỗn dịch với liều lượng:
Từ 2 đến 6 tuổi: 5ml (khoảng 1 muỗng cà phê) mỗi 6 – 8 giờ một lần, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Từ 7 đến 12 tuổi: 10ml (khoảng 2 muỗng cà phê) mỗi 6 – 8 giờ một lần, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Chống chỉ định dùng thuốc Solmux khi:
Trẻ em dưới 2 tuổi
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có triệu chứng:
Ho kèm theo sốt tái diễn
Ho kéo dài hơn 3 tuần hay tình trạng ho trầm trọng hơn
Đã xảy ra rối loạn tiêu hóa, chứng ợ nóng sau khi dùng thuốc này
Xuất hiện các triệu chứng mới và bất thường
Nhìn chung, thuốc Solmux dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn do thuốc có thể kể đến như:
Carbocistein: thường rất hiếm, bao gồm ban đỏ, buồn nôn, nhức đầu, đau cơ, chóng mặt, không kiểm soát được tiểu tiện. Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra khi dùng quá liều cấp tính.
Salbutamol: có thể gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp tim nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh và rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn.
Bạn hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Các triệu chứng quá liều salbutamol có thể bao gồm khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật hoặc có thể hạ kali huyết.
Cách xử trí đầu tiên là bạn cần đến bệnh viện để các bác sĩ tiến hành điều trị
Triệu chứng nhẹ: ngưng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng.
Trường hợp nặng, nguy hiểm: như khó thở, nôn mửa, ngất, đau bụng dữ dội. Bạn có thể cần được cấp cứu rửa dạ dày, và nếu cần thiết, bác sĩ có thể thận trọng xem xét cho dùng thuốc nhóm chẹn beta nếu có tiền căn co thắt phế quản.
Một số thuốc có thể gây tương tác với thuốc Solmux, bao gồm:
Amoxicillin
Cimetidin
Thuốc lợi tiểu
Thuốc chẹn thụ thể beta
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường
Phụ nữ mang thai và cho con bú: các tác động của thuốc Solmux khi sử dụng trong lúc mang thai và cho con bú chưa được biết rõ. Do đó, nên sử dụng thận trọng cho phụ nữ trong giai đoạn này.
Người lái xe và vận hành máy: thuốc Solmux không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30oC. Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Agitritine 200 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Agitritine 200 có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Agitritine 200? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.
Hoạt chất: Trimebutin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Tributel, Decolic F, Derispan, Hasanbin, Supbotic.
Thuốc Agitritine 200 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm. Thuốc ở dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là trimebutin maleat. Thuốc được sử dụng để điều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến rối loạn chức năng dạ dày-ruột. Thuốc còn được dùng để thúc đẩy trở lại sự chuyển vận qua ruột sau giải phẫu vùng bụng.
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Trimebutin maleat 200mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Calcium phosphat, dibasic dihydrate, lactose, cellulose vi tinh thể, povidon, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose, talc, titan dioxid, polyethylen glycol 6000, polysorbat 80).
Trimebutin maleat có tác dụng chọn lọc trên hệ thần kinh dạ dày-ruột, giúp điều hoà nhu động dạ dày-ruột. Ngoài ra thuốc còn kích thích nhu động tống đẩy dạ dày-ruột, hiệu quả trong việc điều trị các rối loạn khác như hội chứng ruột kích thích.
Trimebutin maleat không có tác dụng trên chức năng ruột bình thường và không có những tác dụng phụ làm giãn đồng tử và đổ mồ hôi như các thuốc kháng cholinergic khác. Hoạt chất này đã được chứng minh là an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, có thể sử dụng cho trẻ em và người cao tuổi.
Thuốc Agitritine 200 được chỉ định trong các trường hợp sau:
Ðiều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột kích thích.
Đau do co thắt dạ dày-ruột.
Rối loạn chức năng dạ dày.
Tắc ruột hậu phẫu: Thuốc thúc đẩy trở lại sự vận chuyển qua ruột sau khi giải phẫu vùng bụng.
Cách dùngUống thuốc trước khi ăn.
Liều dùng cho từng đối tượng
Liều lượng cần được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của từng bệnh nhân.
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 đến 2 viên, ngày 3 lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Không được sử dụng nếu như không có chỉ định của bác sĩ.
Trên thị trường hiện nay thuốc Agitritine 200 được bán với giá tham khảo 70.000 – 80.000 VNĐ cho hộp 5 vỉ x 10 viên. Giá thành của thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.
Trong thời gian điều trị bằng thuốc Agitritine 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau:
Ngoài ra khi dùng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng phụ khác. Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Agitritine 200 có thể ảnh hưởng đến hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin. Để tránh tương tác thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây, kể các thuốc không kê đơn.
Chống chỉ định thuốc Agitritine 200 với các đối tượng sau:
Người quá mẫn với trimebutin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thời kỳ có thaiChỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con búNgười mẹ vẫn có thể tiếp tục cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Thận trong khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược và nhức đầu.
Sử dụng quá liều thuốc có thể gặp các tác dụng phụ với mức độ nặng. Biện pháp xử trí quá liều là rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên uống thuốc, hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Agitritine 200 bạn cần lưu ý một số điều sau:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Không được tự ý đưa thuốc cho người khác dùng.
Thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược và nhức đầu. Hãy chú ý khi dùng thuốc này và tránh lái xe ô tô hoặc sử dụng máy móc.
Uống thuốc trước khi ăn.
Trẻ em dưới 12 tuổi không được sử dụng thuốc nếu như không có chỉ định của bác sĩ.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
Để thuốc trong bao bì kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Thuốc Dipolac: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thuốc bôi ngoài da Dipolac là một loại thuốc điều trị viêm da, nấm da hay các bệnh lý nhiễm trùng da. Thành phần của thuốc gồm có Gentamicin 15mg, Betamethason 9.6mg và Clotrimazol 150mg với nhiều tác dụng phối hợp nhau giúp cải thiện tình trạng nhiễm khuẩn tại chỗ và mau lành vết thương ngoài da.
1. Thuốc bôi ngoài da Dipolac là gì?Thuốc bôi ngoài da Dipolac là một loại thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da. Thuốc có sự kết hợp của ba thành phần là betamethasone, clotrimazole và gentamicin được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng da.
Theo đó, tác dụng của thuốc Dipolac là dựa trên công dụng phối hợp cùng lúc của cả ba thành phần này. Betamethasone là một loại steroid có tác dụng ngăn chặn việc sản xuất một số chất dẫn truyền hóa học (prostaglandin) làm cho vùng da bị ảnh hưởng giảm đỏ, sưng và ngứa. Clotrimazole là thuốc chống nấm, ngăn chặn sự phát triển của nấm da trong khi thành phần còn lại là gentamicin là thuốc kháng sinh, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn nguyên phát và thứ phát trên da. Chính vì vậy, ba thành phần trong thuốc bôi ngoài da Dipolac sẽ đem lại kết quả điều trị nhiễm trùng trên da một cách hiệu quả.
Thông thường, nhờ vào sự hiện diện của thành phần betamethasone, người bệnh sẽ cảm thấy bắt đầu có tác dụng ngay sau khi dùng thuốc. Tuy nhiên, có thể cần mất vài ngày để hai thành phần còn lại của thuốc Dipolac là clotrimazole và gentamicin tiêu diệt hết vi khuẩn có hại và giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu thực sự.
2. Chỉ định của thuốc bôi ngoài da DipolacThuốc bôi ngoài da Dipolac được chỉ định để điều trị các bệnh lý da liễu đáp ứng với corticosteroid khi bị biến chứng bởi nhiễm trùng do vi khuẩn và nấm.
Ngoài ra, thuốc bôi ngoài da Dipolac cũng có hiệu quả trong điều trị nấm da, lang ben, chàm da cấp tính và mãn tính.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc bôi ngoài da DipolacThuốc bôi ngoài da Dipolac được sử dụng bằng cách thoa nhẹ nhàng tạo thành một lớp mỏng trên các vùng da bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày.
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo mức độ và vị trí tổn thương của bệnh cũng như khả năng đáp ứng của bệnh nhân. Theo đó, để điều trị đạt hiệu quả, thuốc bôi ngoài da Dipolac nên được sử dụng thường xuyên, chỉ dùng một lượng nhỏ cho mỗi lần bôi kem nhưng cần thực hiện đều đặn mỗi ngày.
4. Các điều lưu ý khi sử dụng thuốc bôi ngoài da DipolacThuốc bôi ngoài da Dipolac có tiềm ẩn khả năng gây tương tác thuốc nếu sử dụng đồng thời với các thuốc độc với thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số cephalosporin hoặc các thuốc gây độc cho tai như axit ethacrynic và furosemide cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc.
Đồng thời, chống chỉ định khi sử dụng thuốc bôi ngoài da Dipolac là ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các phản ứng phụ có hại khi sử dụng thuốc bôi ngoài da Dipolac đã được báo cáo rất hiếm gặp, bao gồm giảm sắc tố, gây cảm giác bỏng rát, phát ban đỏ, tiết dịch,… trên vùng da bôi thuốc.
Đối với phụ nữ mang thai, vì chưa xác định được tính an toàn của corticosteroid tại chỗ ở các đối tượng này, nên chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Trong thời gian đang nuôi con bằng sữa mẹ, nên đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc khi đánh giá quyết định nào có lợi ích lớn hơn.
Ngoài ra, trong quá trình sử dụng thuốc bôi ngoài da Dipolac, người bệnh không được tự ý kết hợp thêm với bất kỳ sản phẩm nào khác cũng có chứa corticosteroid. Hơn nữa, thuốc bôi ngoài da dipolac hoàn toàn không dùng cho da vùng mặt cũng như tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt.
Cuối cùng, người bệnh cũng cần lưu ý, không sử dụng kéo dài hoặc sử dụng trên những vùng rộng rãi hay vết thương hở, vùng bị thương có lớp băng kín, vùng sinh dục ngoài và các nếp gấp trên da. Rửa sạch bằng nước lạnh nếu không may bị dây dính thuốc vào những vùng này.
Những tình trạng da đặc biệt, bệnh không cải thiện sau một tuần dùng thuốc cần được tham vấn từ bác sĩ chuyên khoa với chế phẩm dùng tại chỗ thích hợp, sau khi đã loại trừ khả năng biểu hiện da của các bệnh lý hệ thống.
Tóm lại, thuốc bôi ngoài da Dipolac gồm ba thành phần là betamethasone, clotrimazole và gentamicin, cho tác dụng phối hợp nhau, vừa kháng viêm vừa diệt khuẩn để giúp cải thiện hiệu quả tình trạng viêm da hay nhiễm trùng da nói chung. Tuy nhiên, không nên sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn so với lời khuyên của bác sĩ, đồng thời cần thông báo cho bác sĩ biết nếu vùng da điều trị không cải thiện sau một tuần điều trị để được đánh giá can thiệp cũng như tránh các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec luôn là địa chỉ tiếp nhận thăm khám và điều trị tất cả mọi vấn đề về sức khỏe. Trường hợp bệnh nhân mắc bệnh lý về da, có thể tới bệnh viện để được kiểm tra và nhận những lời khuyên hữu ích nhất đến từ các bác sĩ, chuyên gia da liễu.
Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách vui lòng bấm số
với bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi.
Aecysmux Effer 200 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: Acetylcystein (N-Acetylcystein).
Thuốc có thành phần tương tự: Acehasan, Acecyst, ACC 200, Mitux, Glotamuc,…
Thuốc Aecysmux Effer 200 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Cửu Long. Thuốc chứa hoạt chất Acetylcystein (N-Acetylcystein) là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên. Thuốc có tác dụng long đờm, làm thông đường hô hấp trong các bệnh lý viêm phế quản cấp và mạn, viêm khí quản và viêm phổi. Ngoài ra, thuốc còn dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.
Thuốc được bào chế dạng viên nén sủi bọt. Một vỉ gồm 4 viên.
Acetylcysteine: 200 mg.
Tá dược vừa đủ: 1 viên.
(Tá dược gồm: acid citric khan, povidon K30, natri hydrocarbonat, natri carbonat khan, natri saccharin, polyethylen glycol 6000, natri benzoat, mau carmoisin, vanillin, bột hương vị dâu).
Acetylcystein (N-acetylcystein) là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một amino-acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol.
Thuốc được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong:
Bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy).
Bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn.
Làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Cách dùngHòa tan viên sủi bọt viên thuốc vào một cốc nước (khoảng 200 ml). Uống ngay sau khi sủi hết bọt.
Liều dùng cho từng đối tượng
Người lớn: uống với liều 200 mg, ba lần mỗi ngày. Uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 2 lần.
Trẻ em trên 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 3 lần (liều như người lớn).
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Một số tác dụng phụ thường gặp:
Buồn nôn, nôn.
Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
Phát ban, mày đay.
Acetylcystein là một chất khử, không phối hợp với các chất có tính oxy-hóa.
Không được dùng đồng thời Acetylcystein với các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng Acetylcystein.
Tiền sử hen (nguy cơ phần ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
Quá mẫn với acetylcystein.
Chống chỉ định cho trẻ dưới 2 tuổi.
Người mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Aecysmux Effer 200 ? Thời kỳ mang thaiĐiều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
Thời kỳ cho con búThuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
Đối tượng thận trọng khi dùng Aecysmux Effer 200Giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng.
Nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với Aecysmux Effer 200 , có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Cần cân nhắc khi dùng ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri vì sản phẩm chứa 17,5 mmol (401,9 mg) natri mỗi viên.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc nhưng cũng phải thận trọng, vì có thể gặp trường hợp buồn ngủ khi dùng thuốc, nhưng ít xảy ra (tác dụng phụ ít gặp).
Khi quá liều Aecysmux Effer 200 , bệnh nhân sẽ có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ. Tuy nhiên biểu hiện nghiêm trọng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác có thể gặp bao gồm: suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Do đó, hãy đến bệnh viện ngay lập tức và mang theo thuốc để bác sĩ có thể tìm lí do dễ dàng và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều.
Trường hợp liều đã quên gần kề với liều tiếp theo thì nên bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình.
Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Nếu người bệnh bị nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
Nên bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em. Tránh xa thú cưng trong nhà.
Tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời.
Xem kĩ thông tin hạn dùng trên bao bì của thuốc và không dùng nếu thuốc đã quá hạn. Ngoài ra, cần phải xử trí những thuốc này trước khi đưa thuốc ra ngoài môi trường.
Hà Thủ Ô Tw3: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng.
Hà Thủ Ô TW3 là sản phẩm phù hợp với những người đang gặp tình trạng rụng tóc nhiều, có nguy cơ bạc tóc sớm, những người có mái tóc khô xơ, dễ gãy, chẻ ngọn do thường xuyên sấy, ép, nhuộm, uốn tóc. Sản phẩm dùng được cho cả nam và nữ.
Thành phần trong mỗi viên uống Hà Thủ Ô TW 3Hoạt chất
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
1. Công dụng
Hà Thủ Ô TW3 giúp hỗ trợ làm đen tóc và giảm lượng tóc gãy rụng, giảm nguy cơ tóc bạc sớm. Cho bạn mái tóc khỏe, đen mượt, óng ả từ gốc tới ngọn.
Ngoài ra, Hà Thủ Ô còn được dùng trong các trường hợp râu tóc bạc sớm.
2. Đối tượng sử dụng
Người bị rụng tóc do thay đổi nội tiết, lão hóa, căng thẳng, stress, thiếu hụt vi chất dinh dưỡng cần thiết hoặc rụng tóc không rõ nguyên nhân.
Đối tượng có nguy cơ bạc tóc sớm.
Ngoài ra, sản phẩm còn dùng trên người có tóc yếu, dễ gãy, khô xơ và chẻ ngọn do thường xuyên sấy, ép, nhuộm, uốn tóc.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của sản phẩm kể cả hoạt chất hoặc tá dược
Không dùng trong trường hợp táo bón.
1. Cách dùng
Sản phẩm được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.
Dùng với một lượng nước có dung tích vừa đủ.
2. Liều dùng
Liều dùng mỗi lần sử dụng 2 viên.
Số lần sử dụng trong một ngày: 2 – 3 lần/ ngày.
Vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng cho đến hiện tại.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Vẫn chưa có các báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với Hà Thủ Ô TW3. Tuy nhiên, người bệnh cần thông tin đầy đủ về tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Cần phải tuân thủ theo liều lượng cũng như thời gian điều trị để đạt được hiệu quả tối ưu khi dùng. Ngoài ra, cần phải lưu ý cũng như theo dõi tình trạng sức khỏe cẩn thận. Nếu có điều gì bất thường xảy ra thì cần báo ngay cho bác sĩ.
1. Lái xe và vận hành máy mócHà Thủ Ô cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của sản phẩm lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..
Do đó, có thể sử dụng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.
2. Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳHiện tại, vẫn chưa có đánh giá hoặc thông tin nào về việc sử dụng viên uống Hà Thủ Ô TW3 trên phụ nữ có thai cũng như mẹ đang cho con bú.
Do đó, cần thận trọng và cân nhắc một cách cẩn thận trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.
Vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng quá liều. Tuy nhiên, nếu quá liều điều trị cần đưa người bệnh đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để có thể được cấp cứu và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để Hà Thủ Ô TW3 tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để viên uống Hà Thủ Ô ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Pulmicort (Budesonide): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!