Xu Hướng 9/2023 # Thpt Fpt Cần Thơ Áp Dụng Ba Phương Thức Xét Tuyển # Top 12 Xem Nhiều | Tplr.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thpt Fpt Cần Thơ Áp Dụng Ba Phương Thức Xét Tuyển # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thpt Fpt Cần Thơ Áp Dụng Ba Phương Thức Xét Tuyển được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong những năm gần đây, THPT FPT Cần Thơ không tổ chức kỳ thi tuyển sinh riêng. Thay vào đó, trường áp dụng ba phương thức tuyển sinh như sau:

Đầu tiên là xét học bạ. Học sinh cần đáp ứng điều kiện có tổng điểm trung bình học kỳ môn Toán, Ngữ Văn và Ngoại ngữ ở ba học kỳ liên tiếp năm học lớp 8 và lớp 9 đạt 55 điểm trở lên.

Thứ hai, thí sinh có thể ứng tuyển bằng điểm thi lớp 10 do Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ tổ chức. Trường yêu cầu điểm trung bình ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ lớn hơn hoặc bằng 7,5.

Cuối cùng, trường xét tuyển dựa vào thành tích học tập dành cho học sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quận, huyện, thành phố trực thuộc trung ương năm học lớp 9 trong các môn văn hóa hoặc đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học kỹ thuật. NTHPT FPT Cần Thơ tuyển thẳng học sinh đạt 3,5 năm học sinh Giỏi ở bậc THCS.

Năm học 2023-2024, trường tuyển sinh 600 chỉ tiêu vào lớp 10. Ngày 23/4 vừa qua, THPT FPT Cần Thơ tổ chức Ngày hội học bổng và trao 28 suất học bổng cho học sinh xuất sắc. 131 thí sinh khác đang đợi kết quả điểm thi để xét học bổng từ 30% đến 100%. Theo đó, cơ hội trúng tuyển vào trường đã hạn chế hơn so với thời điểm mới tuyển sinh.

Học sinh THPT FPT Cần Thơ tham gia hoạt động ngoại khóa của trường. Ảnh:THPT FPT Cần Thơ

Theo đại diện trường, trong các hình thức, xét học bạ là phương thức tối ưu cho đa số học sinh. Thí sinh có thể biết nhanh kết quả, giảm tải áp lực ôn tập hay thi cử kỳ thi tuyển của Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ. “Đây cũng là hình thức đảm bảo tấm vé vào lớp 10 sớm nhất”, vị đại diện khẳng định.

Hạn cuối nộp hồ sơ xét tuyển bằng học bạ là ngày 30/6. Tuy nhiên, trong trường hợp đã tuyển đủ chỉ tiêu, nhà trường sẽ kết thúc sớm hơn dự kiến đối với tất cả hình thức xét tuyển.

THPT FPT Cần Thơ là trường nội trú tại đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc tổ chức Giáo dục FPT. Trong bốn năm qua, nhà trường đã đồng hành cùng hơn 1.000 học sinh trong khu vực. Đơn vị xây dựng môi trường học tập nội trú an toàn nhằm giúp học sinh rèn luyện sự tự lập để trưởng thành, đồng thời, tuyển chọn đội ngũ giáo viên chất lượng cao để đồng hành, chăm sóc các em.

Học sinh FPT Cần Thơ học tập với thiết bị công nghệ từ năm lớp 10. Ảnh: THPT FPT Cần Thơ

Theo chương trình giáo dục phổ thông 2023, THPT FPT Cần Thơ định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học. Từ đó, trường tạo nền tảng giúp học sinh tiếp cận kiến thức đa diện, từ lý thuyết đến thực hành.

Bên cạnh đó, chương trình phát triển cá nhân (Personal Development Program – PDP) của trường được thiết kế đa dạng hoạt động, gồm: giảng dạy kỹ năng mềm, câu lạc bộ… Song song, trường ưu tiên định hướng nghề nghiệp từ lớp 10 để học sinh rèn luyện kỹ năng cho ngành nghề yêu thích, khám phá điểm mạnh và điểm yếu.

Advertisement

Học sinh FPT Cần Thơ chơi bóng rổ trong khuôn viên trường. Ảnh: THPT FPT Cần Thơ

Nằm trong lòng Đại học FPT Cần Thơ, trường thừa hưởng hệ sinh thái lớp học, thư viện, khu thể thao… hiện đại, phục vụ công tác dạy, học hay giải trí. Từ đó, học sinh có cơ hội làm quen và thích nghi môi trường giáo dục đại học từ sớm, chuẩn bị tâm thế bước vào giảng đường đại học hoặc du học sau ba năm học tập phổ thông.

Nhật Lệ

Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ (Ctut) Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Tên trường: Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ (tên viết tắt: CTUT – Can Tho University of Technology)

Địa chỉ: 

Cơ sở 1: 256 Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, tp. Cần Thơ

Cơ sở 2: phường Long Tuyền, quận Bình Thủy, tp. Cần Thơ

Mã tuyển sinh: KCC

Số điện thoại tuyển sinh: 02923.898.167

Hiện trường đang tuyển sinh đối với 18 ngành như sau:

STT 

Mã ngành  Tên ngành  Chỉ tiêu dự kiến 

Tổ hợp xét tuyển 

Theo KQ thi THPT 

Theo phương thức khác 

1

7480101

Khoa học máy tính 

12

48

A00; A01; C01; D01

2

7480109

Khoa học dữ liệu

11

44

A00; A01; C01; D01

3

7480104

Hệ thống thông tin 

12

48

A00; A01; C01; D01

4

7480201

Công nghệ thông tin

16

64

A00; A01; C01; D01

5

7480103

Kỹ thuật phần mềm 

16

64

A00; A01; C01; D01

6

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

12

48

A00; C01; C02; D01

7

7510601

Quản lý công nghiệp 

13

52

A00; C01; C02; D01

8

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

16

64

A00; C01; C02; D01

9

7590302

Quản lý xây dựng 

12

48

A00; C01; C02; D01

10

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 

13

52

A00; A02; C01; D01

11

7510203

công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 

12

48

A00; A02; C01; D01

12

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

11

44

A00; A02; C01; D01

13

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 

16

64

A00; A01; A02; C01

14

7540101

Công nghệ thực phẩm

17

68

A00; B00; C02; C01

15

7420231

Công nghệ sinh học 

11

44

A02; B00; C02; C01

16

7510403

Công nghệ kỹ thuật năng lượng 

10

40

A00; A01; A02; C01

17

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học 

10

40

A00; B00; C02; D07

18

7340101

Quản trị kinh doanh

17

68

A00; C01; C02; D01

Tuyển sinh tất cả các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước

Năm 2023, trường áp dụng 4 phương thức xét tuyển:

Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia 

Xét tuyển trên kết quả học bạ THPT

Xét tuyển thẳng đối với thí sinh ưu tiên

Xét tuyển theo điểm kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do Đại học Quốc gia chúng tôi tổ chức

Trường áp dụng tuyển sinh đối với các nhóm thí sinh sau:

Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.

Thí sinh có thành tích cao trong các cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.

Thí sinh có vị thế nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN hoặc quốc tế.

Thí sinh có học lực 3 năm ở THPT đạt loại khá trở lên và hạnh kiểm xếp loại tốt.

Xét tuyển học bạ theo 2 cách thức như sau:

Xét tổng điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11 và học kì lớp 12 đạt 18đ trở lên.

Xét tổng điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 12 đạt 18đ trở lên. 

Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ năm 2023 theo phương thức xét kết quả thi THPT:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7480101

Khoa học máy tính 

A00; A01; C01; D01

23.25

7480109

Khoa học dữ liệu

A00; A01; C01; D01

20.5

7480104

Hệ thống thông tin 

A00; A01; C01; D01

22.4

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; C01; D01

23.75

7480103

Kỹ thuật phần mềm 

A00; A01; C01; D01

23.6

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

A00; C01; C02; D01

19.3

7510601

Quản lý công nghiệp 

A00; C01; C02; D01

23.15

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; C01; C02; D01

23.7

7580302

Quản lý xây dựng

A00; C01; C02; D01

19.75

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

A00; A02; C01; D01

19.85

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A00; A01; A02; C01

21

7510203

công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 

A00; A02; C01; D01

22.5

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

A00; A02; C01; D01

21.65

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00; B00; C02; D07

19.55

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00; B00; C02; D01

23.25

7420231

Công nghệ sinh học 

A02; B00; C02; D01

19.95

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; C01; C02; D01

23.4

7510403

Công nghệ kỹ thuật năng lượng 

A00; A01; A02; C01

20.25

7340301

Kế toán

A00; C01; C02; D01

23.8

7220231

Ngôn ngữ Anh

D01; D14; D15; D66

24.5

Theo thông tin từ Thông báo tuyển sinh năm 2023 của Nhà trường. Dự kiến học phí sẽ nằm trong khoảng từ 4.800.000 VNĐ – 5.600.000 VNĐ (tùy theo ngành học của sinh viên). 

Advertisement

Tuyển Sinh 2023: Đh Hà Nội Dự Kiến Sử Dụng Chứng Chỉ Vstep Để Xét Tuyển Đại Học

5/5 – (1 lượt đánh giá)

Dự kiến năm 2023, Trường Đại học Hà Nội sẽ sử dụng chứng chỉ VSTEP để xét tuyển đại học, trước đó nhà trường đã sử dụng chứng chỉ làm tiêu chí xét tuyển đầu ra.

Theo Ông Nguyễn Tiến Dũng – Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Hà Nội cho biết, trong những năm gần đây đã 25 đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ VSTEP trên toàn quốc. Với số lượng đơn vị tổ chức tăng lên nhanh như vậy, số lượng sinh viên tiếp cận với chứng chỉ VSTEP cũng tăng theo và trở nên phổ biến.

Trường Đại học Hà Nội yêu cầu sinh viên ra trường có chứng chỉ ngoại ngữ, đối với chứng chỉ VSTEP sinh viên ngành chuyên ngữ là phải đạt bậc 5, các chuyên ngành dạy bằng ngoại ngữ là bậc 4.

Về tiêu chí đầu vào, nhà trường đang dần hoàn thiện quy chế tuyển sinh riêng trong đó nhiều khả năng sẽ công bố thêm tiêu chí về chứng chỉ VSTEP như một trong các chứng chỉ được xét tuyển vào trường, Ông Dũng cho hay.

Dự kiến, có đến 22 chứng chỉ quốc tế và trong nước được nhà trường công nhận xét tuyển đầu vào.

Nhằm nâng cao chất lượng xét tuyển bằng chứng chỉ VSTEP, nhà trường đặc biệt quan tâm đến chất lượng kỳ thi này. Trường Đại học Hà Nội và các đơn vị tổ chức thi phối hợp với Trung tâm khảo thí Quốc gia lấy nhà trường làm địa điểm thi, cung cấp đội ngũ nhân sự và chấm thi.

Ông Dũng cho biết, việc sử dụng chứng chỉ VSTEP giúp sinh viên tiết kiệm được rất nhiều chi phí nếu chỉ sử dụng để đáp ứng nhu cầu đầu vào, đầu ra trong bậc đại học, tiết kiệm được rất nhiều so với những chứng chỉ quốc tế khác. Hiện nay, chi phí thi chứng chỉ VSTEP khoảng 1,8 triệu đồng/thí sinh/lần.

Trước đó, chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) chính thức được các trường thành viên ĐHQG TPHCM sử dụng trong tuyển sinh năm 2023.

Chứng chỉ VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành từ năm 2014. Chứng chỉ này  tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1, C2. Thí sinh phải trải qua 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết với thời gian thi gần ba tiếng. Thang điểm cho mỗi kỹ năng của bài thi VSTEP bậc 3-5 là 10, điểm của từng kỹ năng làm tròn đến 0,5, sau đó quy ra 3 bậc tương ứng: từ 4/10 điểm đạt B1, từ 6/10 điểm đạt B2, từ 8,5/10 điểm đạt C1.

(Theo Trường Đại học Hà Nội)

Với tình hình tuyển sinh biến động như năm nay, thí sinh cần chuẩn bị cho mình một phương án xét tuyển khác để gia tăng cơ hội đỗ đại học. Khám phá ngay Giải pháp ôn luyện kỳ thi riêng toàn diện giúp nắm chắc tấm vé trúng tuyển vào những trường đại học TOP đầu.

Trường Thpt Chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ

Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng

4.8

/ 5

(4 đánh giá)

Trường THPT – Cần Thơ

Địa chỉ:Khu Nam Long, Cái Răng, Cần Thơ

Điện thoại:0292 3821 428

Giờ hoạt động:

Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Năm, Thứ Sáu, Thứ Bảy, Chủ Nhật: 06:00 đến 17:00

Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng là một trong những Trường THPT tại Cần Thơ, có địa chỉ chính xác tại Khu Nam Long, Cái Răng, Cần Thơ.

Trường có địa chỉ website là chúng tôi Đây cũng là cổng thông tin chính thức của nhà trường có chức năng cập nhật thường xuyên các hoạt động của nhà trường nhằm giúp cho các bậc phụ huynh có thể nắm bắt được các thông tin.

Hotline chính thức của nhà trường là: 0292 3821 428. Đây là hotline tiếp nhận mọi phản ánh, cũng như tư vấn và giải đáp mọi câu hỏi thắc mắc của quý phụ huynh.

Trường Trung Học Phổ Thông Chuyên Lý Tự Trọng

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG · Địa chỉ: , Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Cần Thơ (Tìm vị trí) · Mã số thuế: 1800809779 · Người ĐDPL: Cao Thị …

Ngoài ra đây là các trang mạng xã hội của nhà trường giúp bạn biết thêm các thông tin hoạt động mới nhất của trường.

Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ – Facebook

Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, Cần Thơ. 7019 likes · 307 talking about this. Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng – TP Cần Thơ.

Trang chủ – THPT chuyên Lý Tự Trọng

Trong không khí hân hoan, náo nức của ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, sáng ngày 5 tháng 9 năm 2023, trường THPT Chuyên.

Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Năm, Thứ Sáu, Thứ Bảy, Chủ Nhật: 06:00 đến 17:00

Quận Ninh Kiều, Quận Cái Răng và Quận Bình Thủy là 3 quận huyện gần nhất đến với Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo khoảng cách khác của quận huyện thuộc Cần Thơ. Lưu ý thời gian đi dự kiến có thể sẽ thay đổi tuỳ vào tình hình giao thông.

Đi từ trung tâm Khoảng cách Xe máy Xe ô tô

Quận Bình Thủy 9.74 km 23 phút 24 phút

Quận Cái Răng 4.04 km 15 phút 13 phút

Huyện Cờ Đỏ 40.61 km 97 phút 81 phút

Quận Ninh Kiều 3.56 km 14 phút 12 phút

Quận Ô Môn 21.73 km 52 phút 43 phút

Huyện Phong Điền 13.21 km 32 phút 26 phút

Huyện Thới Lai 26.11 km 63 phút 52 phút

Quận Thốt Nốt 41.04 km 98 phút 82 phút

Huyện Vĩnh Thạnh 49.26 km 118 phút 99 phút

Để đặt lịch hẹn hoặc liên hệ với Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng bạn có thể gọi trực tiếp vào hotline của trường, đến trực tiếp địa chỉ hoặc truy cập vào website chúng tôi để biết thêm chi tiết.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: Khu Nam Long, Cái Răng, Cần Thơ

Điện thoại: 0292 3821 428

Trường THPT Trần Đại Nghĩa

Khoảng cách: 1.83 km

4.4

(28)

Trường THPT

Đ. A3, Hưng Phú, Cái Răng, Cần Thơ

Trường THCS và THPT Tân Lộc

Khoảng cách: 35.29 km

4.8

(6)

Trường THCS và THPT

Tân Lộc, Thốt Nốt, Cần Thơ

Trường THPT Châu Văn Liêm

Khoảng cách: 4.01 km

4.8

(69)

Trường THPT

Số 1 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Tân An, Ninh Kiều, Cần Thơ

Trường THCS và THPT Thới Thuận

Khoảng cách: 48.37 km

4.7

(6)

Trường THCS và THPT

1013 QL80, Vĩnh Trinh, Thốt Nốt, Cần Thơ

Trường THPT Giai Xuân

Khoảng cách: 12.89 km

4.4

(9)

Trường THPT

Giai Xuân, Phong Điền, Cần Thơ

Trường THCS và THPT Thạnh Thắng

Khoảng cách: 59.54 km

4.5

(4)

Trường THCS và THPT

Thạnh Thắng, Vĩnh Thạnh, Cần Thơ

Hotline chính thức của Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng tại Cần Thơ là 0292 3821 428. Quý phụ huynh có thể liên hệ hotline này để được giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh nhất. Nhà trường luôn hoan nghênh và trân trọng những ý kiến đánh giá, góp ý của quý phụ huynh để từng bước hoàn thiện và phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và thiết lập mối quan hệ thân thiết giữa nhà trường và phụ huynh.

Trong quá trình hoạt động, Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng đã được các đơn vị chuyên môn, báo chí cũng như các trang mạng đánh giá uy tín tại:

Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng – Wikipedia

Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, tiền thân là trường PTTH chuyên Lý Tự Trọng (Tiếng Anh: Ly Tu Trong High school for the Gifted) là một trường …

Cần Thơ: Nâng cấp trường chuyên Lý Tự Trọng làm cơ sở …

TP.Cần Thơ sẽ dành kinh phí hơn 79 tỉ đồng đầu tư cho Dự án nâng cấp Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng.

Cần Thơ: Hơn 500 sĩ tử hoàn thành cuộc đua cam go vào …

Cần Thơ – Ngày 9.6, các thí sinh đăng ký vào Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng đã vượt qua Kỳ thi tuyển sinh 10 năm học 2023 – 2023.

Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng – Giáo dục thủ đô

Cần Thơ: Năm thứ hai liên tiếp có học sinh vào đội tuyển Olympic Sinh học quốc tế.

Trường chuyên ở Cần Thơ được đầu tư 79 tỷ đồng

Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng, quận Cái Răng, được đầu tư 79 tỷ đồng xây dựng hạ tầng, phát triển nhân lực thành nơi phát hiện, …

Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng

Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, tiền thân là trường PTTH chuyên Lý Tự Trọng (Tiếng Anh: Ly Tu Trong High school for the Gifted) là một …

Mã Khu vực và Mã Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng

Tên trường: THPT Chuyên Lý Tự Trọng · Mã trường: 013 · Tên Tỉnh/TP: Cần Thơ · Mã Tỉnh/TP: 55 · Tên Huyện/Quận: Quận Cái Răng · Mã Huyện/Quận: 03 · Mã khu vực: KV3 ( …

Cần Thơ: Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng thông báo …

(Dân trí) – Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng (TP Cần Thơ) vừa có thông báo tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2023 bằng hình thức thi tuyển và …

Cần Thơ: Hơn 113 tỉ phát triển trường chuyên Lý Tự Trọng

Advertisement

Mới đây, UBND TP Cần Thơ có tờ trình gửi Ban thường vụ Thành ủy TP Cần Thơ về việc xin ý kiến về Đề án phát triển Trường THPT chuyên Lý Tự …

Top 9 Trường trung học phổ thông tốt nhất ở Cần Thơ

Trường THPT Thực hành Sư Phạm, Trường THPT Châu Văn Liêm, Trường Trung học phổ thông FPT – Cần Thơ, Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng, …

Tin tức tức online 24h về thpt chuyên lý tự trọng cần thơ – Zing

thpt chuyen ly tu trong can tho – Tin tức, hình ảnh, video clip về thpt chuyên lý tự trọng cần thơ mới nhất hiện nay, cập nhật tin tuc thpt chuyen ly tu …

Tag: Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ – Kenh14

Trường Trung Học Phổ Thông Chuyên Lý Tự Trọng

Cũng đứng trên bục giảng, cũng những bài … CẦN THƠ: CHUYỂN GIAO CHẤT LƯỢNG CẤP TIỂU HỌC- THCS …

Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng – Báo Cần Thơ

(CT) – Năm học 2023-2023, Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng sẽ tổ chức thi tuyển đầu vào lớp 10 ở các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, …

Ý Nghĩa Của Việc Áp Dụng Phương Pháp Tự Học Tại Nhà

Ý nghĩa phương pháp tự học

Tự học là hoạt động nhận thức có tính độc lập cao do cá nhân tự tri giác, tiếp thu, lĩnh hội các kiến thức, các kinh nghiệm thông qua các hình thức, thao tác trí tuệ khác nhau nhằm hoàn thiện, nâng cao trình độ, năng lực của người học, biến những tri thức của nhân loại trở thành của bản thân. Tự học có thể thông qua các phương pháp và hình thức khác nhau như: tự học qua nghiên cứu giáo trình, sách vở, tự học qua internet, mạng xã hội, tự học qua tạp chí, sách báo học thuật,…

Ngay từ ngày xưa, Bác Hồ cũng đã tự học thành thạo hơn hơn 20 thứ tiếng trong quá trình ra đi tìm đường cứu nước. Các nhà khoa học vĩ đại trong văn minh nhân loại như Edison, Faraday đều là tấm gương sáng cho tinh thần tự học. Nhờ phương pháp tự học, họ đã cống hiến cho nhân loại rất nhiều phát minh vĩ đại.

Bác Hồ có phương pháp tự học ngoại ngữ hiệu quả

Ý nghĩa của việc áp dụng phương pháp tự học

Rèn luyện khả năng ghi nhớ

Tự học là phương pháp học tập cơ bản tạo điều kiện giúp bạn tập trung nghiên cứu, suy nghĩ có chủ đích về một hay nhiều vấn đề, qua đó nâng cao tính linh hoạt, sáng tạo trong việc tri giác, tiếp thu, lĩnh hội những kiến thức mới. Việc chủ động tiếp cận và rèn luyện lặp đi lặp lại với kiến thức thông qua phương pháp truyền thống này sẽ giúp bạn nâng cao khả năng ghi nhớ, biến những kiến thức đó từ bộ nhớ ngắn hạn sang bộ nhớ dài hạn, để chúng trở thành kiến thức riêng của bản thân.

Nâng cao khả năng nhận thức và ý thức trong quá trình học

Phương pháp tự học nâng cao nhận thức

Tự học giúp con người nâng cao được ý thức trong hoạt động nhận thức, luôn chủ động suy nghĩ, tìm tòi và khám phá những tri thức, kinh nghiệm mới, tìm được đam mê trong quá trình học. Việc tự giác và độc lập nghiên cứu sẽ giúp kích thích não bộ tư duy và không ỷ lại.

Người học dễ dàng hơn trong việc nắm bắt được bản chất vấn đề, tiếp thu, lĩnh hội và tri giác được kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau như sách báo, internet, mạng xã hội, truyền hình, bạn bè hoặc từ những người xung quanh. Từ đó hình thành được những kỹ năng sống cơ bản, củng cố và trau dồi những kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn.

Rèn luyện ý chí và khả năng tập trung

Tự học là một quá trình khổ luyện, kéo dài trong suốt đời người. Do vậy, phương pháp tự học này sẽ giúp người ta rèn luyện được ý chí quyết tâm, tính bền bỉ, kiên trì và không ngại thử thách.

Ngoài ra, để tự học trở nên đúng hướng và hiệu quả, con người ta cần duy trì tính tập trung trong suốt quá trình học, không bị phân tán vì các tác động ngoại cảnh. Việc tập trung vào tự học sẽ giúp mỗi người xác định được đúng mục đích học tập, trau dồi, hình thành kỹ năng ghi nhớ và vận dụng kiến thức một cách có chọn lọc. Khi đó, bạn sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và tiền bạc để đạt được mục tiêu của mình, trở nên nhanh nhạy hơn khi giải quyết các vấn đề.

Rèn luyện khả năng tập trung

Phương pháp tự học giúp chúng ta chủ động và linh hoạt

Để tự học đạt được kết quả tốt, chúng ta cần có kế hoạch và mục tiêu tự học cụ thể và khoa học. Trước khi bước vào tự học, chúng ta cần xác định vấn đề nào là trọng tâm, vấn đề nào là thứ yếu để có thể dành thời gian phù hợp cho mỗi vấn đề. Điều này khác biệt hoàn toàn so với việc học trên lớp hoặc làm việc nhóm, chúng ta phải theo một chương trình cố định hoặc chương trình học tập không như ta mong muốn.

Topcachlam

Đăng bởi: Trương Thùy Dung

Từ khoá: Ý nghĩa của việc áp dụng phương pháp tự học tại nhà

Điểm Chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023 Chính Thức

Điểm Chuẩn Đại Học Cần Thơ Xét Theo Điểm Thi THPTQG 2023

Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2023 chính thức công bố. Mức điểm chuẩn từ 15 đến 26.50. Điểm chuẩn cụ thể của từng ngành như sau:

1. Chương trình đại trà

Giáo dục tiểu học

Mã ngành: 7140202

Điểm chuẩn: 23.90

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Điểm chuẩn: 26.0

Giáo dục thể chất

Mã ngành: 7140206

Điểm chuẩn: 20.25

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Điểm chuẩn: 26.0

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140201

Điểm chuẩn: 22.50

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Điểm chuẩn: 25.30

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Điểm chuẩn: 25.50

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Điểm chuẩn: 23.90

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Điểm chuẩn: 26.50

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Điểm chuẩn: 27

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Điểm chuẩn: 26.25

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Điểm chuẩn: 25.75

Sư phạm tiếng Pháp

Mã ngành: 7140233

Điểm chuẩn: 26.0

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220231

Điểm chuẩn: 26.0

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220231H

Điểm chuẩn: 24.75

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220233

Điểm chuẩn: 23.0

Triết học

Mã ngành: 7229001

Điểm chuẩn: 25.50

Văn học

Mã ngành: 7229030

Điểm chuẩn: 25.0

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Điểm chuẩn: 24.40

Chính trị học

Mã ngành: 7310201

Điểm chuẩn: 25.75

Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Điểm chuẩn: 25.75

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Điểm chuẩn: 26.0

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630H

Điểm chuẩn: 25.0

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Điểm chuẩn: 24.75

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320231

Điểm chuẩn: 20.0

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Điểm chuẩn: 24.75

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101H

Điểm chuẩn: 23.0

Marketing

Mã ngành: 7340115

Điểm chuẩn: 25.25

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Điểm chuẩn: 24.50

Kinh doanh thương mại

Mã ngành: 7340201

Điểm chuẩn: 24.25

Tài chính – ngân hàng

Mã ngành: 7340301

Điểm chuẩn: 25.0

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Điểm chuẩn: 25.0

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Điểm chuẩn: 24.0

Luật

Mã ngành: 7380101

Điểm chuẩn: 25.75

Luật

Mã ngành: 7380101H

Điểm chuẩn: 25.15

Sinh học

Mã ngành: 7420101

Điểm chuẩn: 22.75

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420231

Điểm chuẩn: 23.50

Sinh học ứng dụng

Mã ngành: 7420233

Điểm chuẩn: 23.0

Hóa học

Mã ngành: 7440112

Điểm chuẩn: 22.50

Khoa học môi trường

Mã ngành: 7440301

Điểm chuẩn: 20.0

Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Điểm chuẩn: 22.75

Thống kê

Mã ngành: 7460201

Điểm chuẩn: 21.0

Khoa học máy tính

Mã ngành: 7480101

Điểm chuẩn: 25.40

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: 7480102

Điểm chuẩn: 24.25

Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành:  7480103

Điểm chuẩn: 26.30

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Điểm chuẩn: 24.75

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Điểm chuẩn: 26.50

An toàn thông tin

Mã ngành: 7480202

Điểm chuẩn: 24.75

Công nghệ kỹ thuật hóa học

Mã ngành: 7510401

Điểm chuẩn: 23.50

Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

Điểm chuẩn: 23.25

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Điểm chuẩn: 25.0

Kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7520103

Điểm chuẩn: 23.80

Kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7520114

Điểm chuẩn: 23.0

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520231

Điểm chuẩn: 23.70

Kỹ thuật điện tử viễn thông

Mã ngành: 7520237

Điểm chuẩn: 23.40

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520236

Điểm chuẩn: 24.25

Kỹ thuật vật liệu

Mã ngành: 7520309

Điểm chuẩn: 23.0

Kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7520320

Điểm chuẩn: 20.57

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: 7520401

Điểm chuẩn: 23.50

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Điểm chuẩn: 23.50

Công nghệ sau thu hoạch

Mã ngành: 7540104

Điểm chuẩn: 19.0

Công nghệ chế biến thủy sản

Mã ngành: 7540105

Điểm chuẩn: 17.75

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Điểm chuẩn: 22.70

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Mã ngành: 7580202

Điểm chuẩn: 20.0

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Điểm chuẩn: 20.0

Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Điểm chuẩn: 16.75

Khoa học đất

Mã ngành: 7620103

Điểm chuẩn: 15.50

Chăn nuôi

Mã ngành: 7620105

Điểm chuẩn: 15.75

Nông học

Mã ngành: 7620109

Điểm chuẩn: 15.25

Khoa học cây trồng

Mã ngành: 7620110

Điểm chuẩn: 15.0

Bảo vệ thực vật

Mã ngành: 7620112

Điểm chuẩn: 16

Công nghệ rau hoa quả và bảo vệ cảnh quan

Mã ngành: 7620113

Điểm chuẩn: 15.25

Kinh doanh nông nghiệp

Mã ngành: 7620114H

Điểm chuẩn: 15.25

Kinh tế nông nghiệp

Mã ngành: 7620115H

Điểm chuẩn: 16.0

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Điểm chuẩn: 16.0

Bệnh học thủy sản

Mã ngành: 7620302

Điểm chuẩn: 15.5

Quản lý thủy sản

Mã ngành: 7620305

Điểm chuẩn: 16.0

Thú y

Mã ngành: 7640101

Điểm chuẩn: 21.6

Hóa dược

Mã ngành: 7720233

Điểm chuẩn: 24.90

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Điểm chuẩn: 24.40

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

Điểm chuẩn: 17.50

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

Mã ngành: 7850102

Điểm chuẩn: 16.25

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Điểm chuẩn: 16.25

Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420231T

Điểm chuẩn: 20.0

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301T

Điểm chuẩn: 15.25

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220231C

Điểm chuẩn: 24.50

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101C

Điểm chuẩn: 21.75

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120C

Điểm chuẩn: 23.75

Tài chính – ngân hàng

Mã ngành: 7340201C

Điểm chuẩn: 21.50

Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: 7480103C

Điểm chuẩn: 23.75

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201C

Điểm chuẩn: 24.50

Công nghệ kỹ thuật hóa học

Mã ngành: 7510401C

Điểm chuẩn: 19.25

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520231C

Điểm chuẩn: 21.50

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101C

Điểm chuẩn: 19.25

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201C

Điểm chuẩn: 20.0

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103C

Điểm chuẩn: 20.50

Điểm Chuẩn Đại Học Cân Thơ Xét Theo Học Bạ 2023

1.Chương trình tiên tiến, chất lượng cao

Công nghệ sinh học (CTTT)

Mã ngành: 7420231T

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,25

Nuôi trồng thủy sản (CTTT)

Mã ngành: 7620301T

Điểm trúng tuyển học bạ: 20,50

Ngôn ngữ Anh (CTCLC)

Mã ngành: 7220231C

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,00

Quản trị kinh doanh (CTCLC)

Mã ngành: 7340101C

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,50

Kinh doanh quốc tế (CTCLC)

Mã ngành: 7340120C

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,75

Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)

Mã ngành: 7340201C

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC)

Mã ngành: 7810103C

Điểm trúng tuyển học bạ: 24,75

Kỹ thuật phần mềm (CTCLC)

Mã ngành: 7480103C

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,50

Công nghệ thông tin (CTCLC)

Mã ngành: 7480201C

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,75

Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)

Mã ngành: 7510401C

Điểm trúng tuyển học bạ: 23,00

Kỹ thuật điện (CTCLC)

Mã ngành: 7520231C

Điểm trúng tuyển học bạ: 21,75

Công nghệ thực phẩm (CTCLC)

Mã ngành: 7540101C

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,50

Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)

Mã ngành: 7580201C

Điểm trúng tuyển học bạ: 23,50

2.Chương trình đào tạo đại trà

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220231

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,25

Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An)

Mã ngành: 7220231H

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,50

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220233

Điểm trúng tuyển học bạ: 24,50

Triết học

Mã ngành: 7229001

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,00

Văn học

Mã ngành: 7229030

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,75

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,25

Chính trị học

Mã ngành: 7310201

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,00

Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,50

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,75

Việt Nam học (Khu Hòa An)

Mã ngành: 7310630H

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,00

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320231

Điểm trúng tuyển học bạ: 22,00

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,50

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,00

Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An)

Mã ngành: 7340101H

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,00

Marketing

Mã ngành: 7340115

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,25

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,25

Kinh doanh thương mại

Mã ngành: 7340121

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,75

Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,25

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,75

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,00

Luật

Mã ngành: 7380101

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,75

Luật (Khu Hòa An)

Mã ngành: 7380101H

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,50

Sinh học

Mã ngành: 7420101

Điểm trúng tuyển học bạ: 22,00

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420231

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,00

Sinh học ứng dụng

Mã ngành: 7420233

Điểm trúng tuyển học bạ: 22,00

Hóa học

Mã ngành: 7440112

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,50

Khoa học môi trường

Mã ngành: 7440301

Điểm trúng tuyển học bạ: 22,50

Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,50

Thống kê

Mã ngành: 7460201

Điểm trúng tuyển học bạ: 19,50

Khoa học máy tính

Mã ngành: 7480101

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,50

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: 7480102

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,50

Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: 7480103

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,75

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,50

Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: 7480106

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,25

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,25

Công nghệ thông tin (Khu Hòa An)

Mã ngành: 7480201H

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,75

An toàn thông tin

Mã ngành: 7480202

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,00

Công nghệ kỹ thuật hóa học

Mã ngành: 7510401

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,00

Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,75

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,00

Kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7520103

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,50

Kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7520114

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,00

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520231

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,75

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

Mã ngành: 7520237

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,25

Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520236

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,75

Kỹ thuật vật liệu

Mã ngành: 7520309

Điểm trúng tuyển học bạ: 23,00

Kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7520320

Điểm trúng tuyển học bạ: 22,00

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: 7520401

Điểm trúng tuyển học bạ: 21,00

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,25

Công nghệ sau thu hoạch

Mã ngành: 7540104

Điểm trúng tuyển học bạ: 23,75

Công nghệ chế biến thủy sản

Mã ngành: 7540105

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,25

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,75

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Mã ngành: 7580202

Điểm trúng tuyển học bạ: 19,50

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Điểm trúng tuyển học bạ: 24,25

Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Điểm trúng tuyển học bạ: 19,50

Khoa học đất

Mã ngành: 7620103

Điểm trúng tuyển học bạ: 19,50

Chăn nuôi

Mã ngành: 7620105

Điểm trúng tuyển học bạ: 23,75

Nông học

Mã ngành: 7620109

Điểm trúng tuyển học bạ: 24,00

Khoa học cây trồng

Mã ngành: 7620110

Điểm trúng tuyển học bạ: 22,25

Bảo vệ thực vật

 Mã ngành: 7620112

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,50

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

Mã ngành: 7620113

Điểm trúng tuyển học bạ: 19,50

Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) Mã ngành: 7620114H

Điểm trúng tuyển học bạ: 19,50

Kinh tế nông nghiệp

Mã ngành: 7620115

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,00

Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An)

Mã ngành: 7620115H

Điểm trúng tuyển học bạ: 19,50

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,00

Bệnh học thủy sản

Mã ngành: 7620302

Điểm trúng tuyển học bạ: 22,75

Quản lý thủy sản

Mã ngành: 7620305

Điểm trúng tuyển học bạ: 24,00

Thú y

Mã ngành: 7640101

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,00

Hóa dược

Mã ngành: 7720233

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,75

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,25

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,75

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

Mã ngành: 7850102

Điểm trúng tuyển học bạ: 25,25

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Điểm trúng tuyển học bạ: 26,25

3.Các ngành đào tạo giáo viên vào đại học chính quy

Giáo dục tiểu học

Mã ngành: 7140202

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,50

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,25

Giáo dục thể chất

Mã ngành: 7140206

Điểm trúng tuyển học bạ: 23,25

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,85

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,50

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,75

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,85

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Điểm trúng tuyển học bạ: 29,40

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,30

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,25

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,50

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Điểm trúng tuyển học bạ: 28,25

Sư phạm Tiếng Pháp

Mã ngành: 7140233

Điểm trúng tuyển học bạ: 27,50

Nội Dung Liên Quan:

Cập nhật thông tin chi tiết về Thpt Fpt Cần Thơ Áp Dụng Ba Phương Thức Xét Tuyển trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!