Bạn đang xem bài viết Hà Thủ Ô Tw3: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng. được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hà Thủ Ô TW3 là sản phẩm phù hợp với những người đang gặp tình trạng rụng tóc nhiều, có nguy cơ bạc tóc sớm, những người có mái tóc khô xơ, dễ gãy, chẻ ngọn do thường xuyên sấy, ép, nhuộm, uốn tóc. Sản phẩm dùng được cho cả nam và nữ.
Thành phần trong mỗi viên uống Hà Thủ Ô TW 3Hoạt chất
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
1. Công dụng
Hà Thủ Ô TW3 giúp hỗ trợ làm đen tóc và giảm lượng tóc gãy rụng, giảm nguy cơ tóc bạc sớm. Cho bạn mái tóc khỏe, đen mượt, óng ả từ gốc tới ngọn.
Ngoài ra, Hà Thủ Ô còn được dùng trong các trường hợp râu tóc bạc sớm.
2. Đối tượng sử dụng
Người bị rụng tóc do thay đổi nội tiết, lão hóa, căng thẳng, stress, thiếu hụt vi chất dinh dưỡng cần thiết hoặc rụng tóc không rõ nguyên nhân.
Đối tượng có nguy cơ bạc tóc sớm.
Ngoài ra, sản phẩm còn dùng trên người có tóc yếu, dễ gãy, khô xơ và chẻ ngọn do thường xuyên sấy, ép, nhuộm, uốn tóc.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của sản phẩm kể cả hoạt chất hoặc tá dược
Không dùng trong trường hợp táo bón.
1. Cách dùng
Sản phẩm được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.
Dùng với một lượng nước có dung tích vừa đủ.
2. Liều dùng
Liều dùng mỗi lần sử dụng 2 viên.
Số lần sử dụng trong một ngày: 2 – 3 lần/ ngày.
Vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng cho đến hiện tại.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Vẫn chưa có các báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với Hà Thủ Ô TW3. Tuy nhiên, người bệnh cần thông tin đầy đủ về tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Cần phải tuân thủ theo liều lượng cũng như thời gian điều trị để đạt được hiệu quả tối ưu khi dùng. Ngoài ra, cần phải lưu ý cũng như theo dõi tình trạng sức khỏe cẩn thận. Nếu có điều gì bất thường xảy ra thì cần báo ngay cho bác sĩ.
1. Lái xe và vận hành máy mócHà Thủ Ô cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của sản phẩm lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..
Do đó, có thể sử dụng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.
2. Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳHiện tại, vẫn chưa có đánh giá hoặc thông tin nào về việc sử dụng viên uống Hà Thủ Ô TW3 trên phụ nữ có thai cũng như mẹ đang cho con bú.
Do đó, cần thận trọng và cân nhắc một cách cẩn thận trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.
Vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng quá liều. Tuy nhiên, nếu quá liều điều trị cần đưa người bệnh đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để có thể được cấp cứu và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để Hà Thủ Ô TW3 tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để viên uống Hà Thủ Ô ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Thuốc Dipolac: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thuốc bôi ngoài da Dipolac là một loại thuốc điều trị viêm da, nấm da hay các bệnh lý nhiễm trùng da. Thành phần của thuốc gồm có Gentamicin 15mg, Betamethason 9.6mg và Clotrimazol 150mg với nhiều tác dụng phối hợp nhau giúp cải thiện tình trạng nhiễm khuẩn tại chỗ và mau lành vết thương ngoài da.
1. Thuốc bôi ngoài da Dipolac là gì?Thuốc bôi ngoài da Dipolac là một loại thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da. Thuốc có sự kết hợp của ba thành phần là betamethasone, clotrimazole và gentamicin được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng da.
Theo đó, tác dụng của thuốc Dipolac là dựa trên công dụng phối hợp cùng lúc của cả ba thành phần này. Betamethasone là một loại steroid có tác dụng ngăn chặn việc sản xuất một số chất dẫn truyền hóa học (prostaglandin) làm cho vùng da bị ảnh hưởng giảm đỏ, sưng và ngứa. Clotrimazole là thuốc chống nấm, ngăn chặn sự phát triển của nấm da trong khi thành phần còn lại là gentamicin là thuốc kháng sinh, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn nguyên phát và thứ phát trên da. Chính vì vậy, ba thành phần trong thuốc bôi ngoài da Dipolac sẽ đem lại kết quả điều trị nhiễm trùng trên da một cách hiệu quả.
Thông thường, nhờ vào sự hiện diện của thành phần betamethasone, người bệnh sẽ cảm thấy bắt đầu có tác dụng ngay sau khi dùng thuốc. Tuy nhiên, có thể cần mất vài ngày để hai thành phần còn lại của thuốc Dipolac là clotrimazole và gentamicin tiêu diệt hết vi khuẩn có hại và giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu thực sự.
2. Chỉ định của thuốc bôi ngoài da DipolacThuốc bôi ngoài da Dipolac được chỉ định để điều trị các bệnh lý da liễu đáp ứng với corticosteroid khi bị biến chứng bởi nhiễm trùng do vi khuẩn và nấm.
Ngoài ra, thuốc bôi ngoài da Dipolac cũng có hiệu quả trong điều trị nấm da, lang ben, chàm da cấp tính và mãn tính.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc bôi ngoài da DipolacThuốc bôi ngoài da Dipolac được sử dụng bằng cách thoa nhẹ nhàng tạo thành một lớp mỏng trên các vùng da bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày.
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo mức độ và vị trí tổn thương của bệnh cũng như khả năng đáp ứng của bệnh nhân. Theo đó, để điều trị đạt hiệu quả, thuốc bôi ngoài da Dipolac nên được sử dụng thường xuyên, chỉ dùng một lượng nhỏ cho mỗi lần bôi kem nhưng cần thực hiện đều đặn mỗi ngày.
4. Các điều lưu ý khi sử dụng thuốc bôi ngoài da DipolacThuốc bôi ngoài da Dipolac có tiềm ẩn khả năng gây tương tác thuốc nếu sử dụng đồng thời với các thuốc độc với thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số cephalosporin hoặc các thuốc gây độc cho tai như axit ethacrynic và furosemide cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc.
Đồng thời, chống chỉ định khi sử dụng thuốc bôi ngoài da Dipolac là ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các phản ứng phụ có hại khi sử dụng thuốc bôi ngoài da Dipolac đã được báo cáo rất hiếm gặp, bao gồm giảm sắc tố, gây cảm giác bỏng rát, phát ban đỏ, tiết dịch,… trên vùng da bôi thuốc.
Đối với phụ nữ mang thai, vì chưa xác định được tính an toàn của corticosteroid tại chỗ ở các đối tượng này, nên chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Trong thời gian đang nuôi con bằng sữa mẹ, nên đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc khi đánh giá quyết định nào có lợi ích lớn hơn.
Ngoài ra, trong quá trình sử dụng thuốc bôi ngoài da Dipolac, người bệnh không được tự ý kết hợp thêm với bất kỳ sản phẩm nào khác cũng có chứa corticosteroid. Hơn nữa, thuốc bôi ngoài da dipolac hoàn toàn không dùng cho da vùng mặt cũng như tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt.
Cuối cùng, người bệnh cũng cần lưu ý, không sử dụng kéo dài hoặc sử dụng trên những vùng rộng rãi hay vết thương hở, vùng bị thương có lớp băng kín, vùng sinh dục ngoài và các nếp gấp trên da. Rửa sạch bằng nước lạnh nếu không may bị dây dính thuốc vào những vùng này.
Những tình trạng da đặc biệt, bệnh không cải thiện sau một tuần dùng thuốc cần được tham vấn từ bác sĩ chuyên khoa với chế phẩm dùng tại chỗ thích hợp, sau khi đã loại trừ khả năng biểu hiện da của các bệnh lý hệ thống.
Tóm lại, thuốc bôi ngoài da Dipolac gồm ba thành phần là betamethasone, clotrimazole và gentamicin, cho tác dụng phối hợp nhau, vừa kháng viêm vừa diệt khuẩn để giúp cải thiện hiệu quả tình trạng viêm da hay nhiễm trùng da nói chung. Tuy nhiên, không nên sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn so với lời khuyên của bác sĩ, đồng thời cần thông báo cho bác sĩ biết nếu vùng da điều trị không cải thiện sau một tuần điều trị để được đánh giá can thiệp cũng như tránh các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec luôn là địa chỉ tiếp nhận thăm khám và điều trị tất cả mọi vấn đề về sức khỏe. Trường hợp bệnh nhân mắc bệnh lý về da, có thể tới bệnh viện để được kiểm tra và nhận những lời khuyên hữu ích nhất đến từ các bác sĩ, chuyên gia da liễu.
Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách vui lòng bấm số
với bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi.
Bối Mẫu Là Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
Bối mẫu là dược liệu quý, thường được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền và cả trong y học hiện đại. Cùng chúng tôi điểm qua thành phần, công dụng và cách dùng bối mẫu, bên cạnh đó là những lưu ý khi sử dụng.
Bối mẫu có tên khoa học là Bullus Fritillariae cirlosac, ngoài cái tên thường gọi bối mẫu còn được biết đến với những cái tên như Xuyên bối mẫu, Ám tử bối mẫu, Điềm Bối mẫu, Cam túc bối mẫu, Thoa sa bối mẫu, Khổ thái; Khổ hoa; Càn mẫu; Thương thảo; Không thái,…
Đặc điểm tự nhiên
Đây là phần thân hành của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria royiei Hook.) – hay cây Bối mẫu lá quăn (Fritillaria cirrhosa D. Don.) – đều thuộc họ Hành (Alliaceae). Cây xuyên bối mẫu cao khoảng 40-60cm. Vào tháng 3-4, hoa có hình chuông mọc xen kẽ với lá, mặt trong có màu xanh lục với những đường lưới có màu tím còn mặt ngoài có sọc cùng màu vàng nhạt.
Phân bố
Bối mẫu có xuất xứ từ Trung Quốc, chủ yếu đến từ các vùng có địa hình phức tạp như Thanh Hải, Tứ Xuyên, Vân Nam. Tại Việt Nam, vẫn chưa phát hiện cây xuyên bối mẫu mọc tự nhiên.
Thu hoạch và chế biến
Bối mẫu thường được thu hái vào mùa hạ hoặc mùa thu. Để thu hoạch bối mẫu cần đào lấy thân hành, sau đó giũ nhẹ để rơi bớt đất cát còn bám, loại bỏ vỏ thô cùng rễ con, sau cùng rửa sạch và tiến hành sấy hoặc phơi khô ở nhiệt độ thấp.
Theo một số nghiên cứu, trong bối mẫu (Bullus Fritillariae cirrlosac) có những hoạt chất nhóm alkaloid sau đây:
Peiminin C27H43O3N
Peimin C27H45O4N
Peimisin C27H43O4N
Peimidin C27H45O2N
Peimitidin C27H43.47O3Nß
Fritimin C38H62O3N2
Theo y học cổ truyền
Trong Đông y, bối mẫu có tác dụng nhuận phế, tiêu đờm và thanh nhiệt bởi bối mẫu có tính vi hàn, vị cam, khổ. Bối mẫu có công dụng lớn trong việc trị ho như ho khan, ho có đờm bị lẫn máu, áp xe vú, bướu cổ,…
Theo y học hiện đại
Bối mẫu chứa saponin và alkaloid, đây là hai thành phần có tác dụng giảm ho, khu đàm.
Bối mẫu còn có tác dụng trong việc điều trị co thắt cơ trơn như chống co giật, gây hưng phấn tử cung cô lập (thí nghiệm trên thỏ và chuột cống). Ngoài ra, bối mẫu còn có friti, hoạt chất có tác dụng hạ huyết áp.
Trị ho đờm ở phụ nữ có thai
Bỏ phần lõi Bối mẫu rồi sao vàng, tán nhỏ, luyện với đường phèn. Sau đó, vo viên bằng hạt ngô và ngậm 5 – 10 viên mỗi ngày.
Trị tưa lưỡi ở trẻ em
Bỏ lõi 2g Bối mẫu, trộn với 2ml nước lã và 2g mật ong rồi bôi lên lưỡi, mỗi ngày dùng 4 – 5 lần. Có thể nuốt thuốc.
Trị lao hạch (chứng loa lịch)
Tán mịn các vị thuốc: Bối mẫu 10g, Huyền sâm 12g và Mẫu lệ 15g, trộn đều rồi làm thành viên hoàn. Mỗi lần uống 10g cùng nước sôi để nguội, ngày dùng 2 lần.
Trị viêm loét dạ dày tá tràng
Trị động kinh
Bối mẫu 6g; Chu sa, Hổ phách, Trần bì, mỗi vị 6g; Thạch xương bồ 8g; Bán hạ chế, Cương tàm, Đởm nam tinh, Mạch môn, Viễn chí, Phục linh, Phục thần, Thiên ma, Toàn yết, mỗi vị 12g; Đảng sâm 16g. Tán tất cả thành bột, sau đó trộn cùng nước nấu từ gừng, cam thảo, trúc lịch rồi làm thành viên hoàn. Mỗi lần uống 20g, ngày uống 2 lần.
Advertisement
Tuyệt đối không dùng bối mẫu với Phụ tử, Ô đầu.
Khi sử dụng bối mẫu cần tìm hiểu chống chỉ định và tác dụng phụ. Không nên tùy tiện sử dụng. Khi có nhu cầu sử dụng nên đến tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nguồn: Nhà thuốc Long Châu, Dược điển Việt Nam V, Sách “Những cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam – Tập 1
12 Công Dụng Của Vaseline Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
Sáp dầu khoáng (xăng dầu) là chất béo béo, béo ngậy, không mùi, không vị, được làm từ dầu khoáng và sáp tự nhiên. Sản phẩm này phù hợp với những người có làn da khô vì nó hoạt động như một lớp phủ trên bề mặt da giúp làm dịu làn da khô.
Vaseline Moisturizing Wax là phiên bản sáp dầu khoáng mang thương hiệu Unilever. Theo Healthline (Dầu khoáng so với Vaseline), Unilever tuyên bố sử dụng những nguyên liệu chất lượng cao nhất với quy trình lọc đặc biệt để sản xuất sáp dưỡng ẩm Vaseline.
12 Công dụng của Vaseline
Vaseline có tác dụng gì? Sáp dưỡng ẩm Vaseline thường được tin dùng như một sản phẩm quen thuộc trong túi xách hay tủ đồ gia đình của các cô gái nhờ tác dụng làm mềm, dưỡng ẩm và làm dịu vết thương. Ngoài ra, loại sáp dầu khoáng này còn mang đến nhiều tác dụng khác mà có thể bạn chưa biết!
1. Tác dụng của Vaseline giúp giữ ẩm cho da
Sáp dưỡng ẩm Vaseline có thành phần từ dầu khoáng trong các khoáng chất tự nhiên nên có thể giúp da bạn cải thiện tình trạng bong tróc, nứt nẻ và khô da. Sản phẩm này còn có thể dưỡng ẩm cho làn da của bạn thêm mịn màng và khỏe mạnh.
Bạn có thể làm cho da mặt mịn màng hơn bằng cách thoa một lượng nhỏ sáp dưỡng ẩm Vaseline lên mặt. Vào mùa lạnh, bạn cũng có thể dùng sáp cho mũi nếu cảm thấy da mũi bị khô. Cả bạn nưa Bạn có thể tận dụng sáp để bảo vệ tay khỏi những vết chai do thao tác quá nhiều.
2. Vaseline có khả năng hỗ trợ điều trị bệnh chàm
Chàm là một tình trạng da mãn tính gây kích ứng, ngứa ngáy và đóng vảy. Khi mắc phải căn bệnh này, nhiều người thường sử dụng sáp dưỡng ẩm để giảm ngứa và hỗ trợ điều trị bệnh. Tuy nhiên, bạn cần hết sức thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sáp dưỡng ẩm Vaseline để đảm bảo an toàn khi điều trị bệnh chàm.
3. Việc sử dụng Vaseline làm dịu vết thương nhỏ
Sáp dầu khoáng được sử dụng như một chất làm dịu kích ứng và giúp da lành lại. Theo dõi Học viện Da liễu Hoa Kỳ, bạn có thể sử dụng loại sáp này để hỗ trợ chữa lành các vết thương nhỏ bằng cách bởi vì sản phẩm có chứa một thành phần được gọi là dầu hỏa. Thành phần này hoạt động như một rào cản tự nhiên để nó có tác dụng ngăn ngừa nhiễm trùng và giảm nguy cơ bị sót lạisẹo lồi sau khi chữa bệnh vết thương.
Trước khi sử dụng kem dưỡng ẩm Vaseline để làm dịu vết thương nhỏ, bạn cũng nên hỏi ý kiến bác sĩ để tránh tình trạng bệnh nặng thêm do sử dụng sai cách.
4. Vaseline hoạt động như một chất tẩy trang
Nhiều người thường dùng sáp dầu khoáng để tẩy trang và dưỡng ẩm cho da mặt, đặc biệt là vùng mắt. Khi bạn muốn tẩy trang vùng mắt, hãy nhắm mắt lại và dùng một miếng bông mềm đã thấm sáp ấn nhẹ vào vùng cần tẩy trang. Bạn lưu ý khi thực hiện tẩy trang bằng sáp dưỡng ẩm Vaseline này để tránh gây kích ứng dị ứng mắt.
Sáp dầu khoáng cũng giúp bạn tránh thuốc nhuộm dính vào da đầu hoặc thậm chí tẩy sạch sơn móng tay. Trước khi nhuộm tóc tại nhà, bạn có thể thoa dầu dưỡng dọc theo chân tóc để tránh thuốc nhuộm dính vào da đầu gây ra nhiều tác dụng phụ. Trong trường hợp muốn tẩy trang móng tay, bạn có thể thoa một lớp sáp lên da tay để làm mềm và tẩy sạch lớp sơn bóng. Sản phẩm này còn có tác dụng ngăn ngừa tình trạng móng tay bị gãy, mẻ.
5. Công dụng của vaseline Giúp chống hăm tã
Theo kết quả của một nghiên cứu năm 2013 (Hiệu quả của thạch petroleumatum trong việc ngăn ngừa hăm tã: một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.), sáp dầu khoáng có thể giúp ngăn ngừa hăm tã ở trẻ sơ sinh. Khi không có sẵn kem chống hăm tã ở nhà, bạn có thể sử dụng sáp dưỡng ẩm Vaseline để chống hăm tã cho bé. Bạn nên vệ sinh sạch sẽ và để da trẻ tự khô trước khi thoa sáp dưỡng ẩm
Thuốc Solmux Broncho: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Solmux Broncho (salbutamol, carbocistein) là thuốc dùng để giảm các triệu chứng ho có đàm, khó thở trong viêm phế quản, hen phế quản… Vậy bạn đã biết cách sử dụng và những lưu ý của thuốc Solmux Broncho chưa? Mời bạn tham khảo những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của YouMed.
Thành phần hoạt chất của thuốc Solmux Broncho:
Mỗi 1 viên nang chứa carbocistein 500mg; salbutamol 2mg
Mỗi 5ml hỗn dịch chứa carbocistein 125mg; salbutamol 1mg
Thuốc chứa thành phần tương tự: Dạng viên nang: Broncal, Solinux…
Thuốc Solmux Broncho là sự phối hợp giữa:
Carbocistein: làm loãng dịch nhầy, giảm độ nhớt dịch nhầy ở đường hô hấp, giúp dễ khạc đàm, loại bỏ những dịch tiết bất thường ra khỏi phổi.
Salbutamol: có tác động làm giãn cơ trơn phế quản, giúp giảm co thắt phế quản, cải thiện vận chuyển vi mao niêm mạc.
Sự phối hợp một thuốc giãn phế quản (salbutamol) và một thuốc làm loãng đàm (carbocistein) giúp điều trị hen phế quản, viêm phế quản mạn tính gây co thắt, phù nề, hẹp đường dẫn khí và có thể đi kèm với tiết nhiều đàm nhầy.
Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đàm thường đi kèm trong các bệnh đường hô hấp tắc nghẽn cấp tính và mạn tính như viêm phế quản cấp tính và mạn tính, hen phế quản và giãn phế quản.
Liều dùng của thuốc còn phụ thuộc vào tình trạng bệnh và cơ địa mỗi người. Những thông tin sau chỉ mang tính tham khảo, không thể thay thế chỉ định của bác sĩ.
3.1. Người lớnNgười lớn thường sẽ sử dụng thuốc ho dạng viên. Mỗi 6 – 8 giờ uống 1 viên, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
3.2. Trẻ emThuốc chỉ dùng cho trẻ em trên 2 tuổi. Trẻ em sử dụng thuốc Solmux dạng hỗn dịch với liều lượng:
Từ 2 đến 6 tuổi: 5ml (khoảng 1 muỗng cà phê) mỗi 6 – 8 giờ một lần, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Từ 7 đến 12 tuổi: 10ml (khoảng 2 muỗng cà phê) mỗi 6 – 8 giờ một lần, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Chống chỉ định dùng thuốc Solmux khi:
Trẻ em dưới 2 tuổi
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có triệu chứng:
Ho kèm theo sốt tái diễn
Ho kéo dài hơn 3 tuần hay tình trạng ho trầm trọng hơn
Đã xảy ra rối loạn tiêu hóa, chứng ợ nóng sau khi dùng thuốc này
Xuất hiện các triệu chứng mới và bất thường
Nhìn chung, thuốc Solmux dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn do thuốc có thể kể đến như:
Carbocistein: thường rất hiếm, bao gồm ban đỏ, buồn nôn, nhức đầu, đau cơ, chóng mặt, không kiểm soát được tiểu tiện. Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra khi dùng quá liều cấp tính.
Salbutamol: có thể gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp tim nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh và rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn.
Bạn hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Các triệu chứng quá liều salbutamol có thể bao gồm khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật hoặc có thể hạ kali huyết.
Cách xử trí đầu tiên là bạn cần đến bệnh viện để các bác sĩ tiến hành điều trị
Triệu chứng nhẹ: ngưng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng.
Trường hợp nặng, nguy hiểm: như khó thở, nôn mửa, ngất, đau bụng dữ dội. Bạn có thể cần được cấp cứu rửa dạ dày, và nếu cần thiết, bác sĩ có thể thận trọng xem xét cho dùng thuốc nhóm chẹn beta nếu có tiền căn co thắt phế quản.
Một số thuốc có thể gây tương tác với thuốc Solmux, bao gồm:
Amoxicillin
Cimetidin
Thuốc lợi tiểu
Thuốc chẹn thụ thể beta
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường
Phụ nữ mang thai và cho con bú: các tác động của thuốc Solmux khi sử dụng trong lúc mang thai và cho con bú chưa được biết rõ. Do đó, nên sử dụng thận trọng cho phụ nữ trong giai đoạn này.
Người lái xe và vận hành máy: thuốc Solmux không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30oC. Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Thuốc Pulmicort (Budesonide): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: budesonide
Thuốc chứa thành phần tương tự: Budecort 0,5mg
Thuốc Pulmicort® chứa hoạt chất chính là budesonide, là một chất kháng viêm thuộc nhóm Corticoid, giúp ngăn chặn sự giải phóng các chất gây viêm trong cơ thể từ đó ngăn ngừa các cơn hen suyễn.
Có hai dạng bào chế trên thị trường:
Pulmicort Flexhaler (bình hít đa liều) dùng cho trẻ em 6 tuổi trở lên và người lớn
Pulmicort Respules (hít khí dung) dùng cho trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 8 tuổi
Hiện tại, ở thị trường Việt Nam chủ yếu lưu hành dạng Pulmicort Respules
Sử dụng thuốc Pulmicort theo đúng chỉ định của bác sĩ. Thực hiện chặt chẽ theo tất cả các hướng dẫn.
Chỉ hít được khi sử dụng dạng dung dịch thông qua máy khí dung chuyên dụng.
Không được nuốt thuốc này (Pulmicort Respules).
Không được pha trộn các thuốc khác vào máy khí dung.
Lắc nhẹ trước khi sử dụng.
Rửa mặt sau khi sử dụng nếu bệnh nhân có sử dụng mặt nạ để hít thở.
Vẫn tiếp tục sử dụng thuốc này theo đúng chỉ định của bác sĩ, kể cả khi bệnh nhân cảm thấy tốt hơn.
Súc miệng sau khi sử dụng thuốc, không được nuốt nước súc miệng này.
Nếu bạn sự dụng nhiều hơn 1 loại thuốc hít, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đươc lời khuyên hiệu quả nhất.
Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường
Không được uống bù liều đã quên hoặc uống hai liều cùng một lúc
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng nếu bệnh nhân gặp các trường hợp sau:
Dị ứng với budesonide và các thành phần của thuốc.
Dị ứng với protein sữa.
Đang có cơn hen cấp tính.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng nếu bệnh nhân gặp các trường hợp sau:
Dị ứng thức ăn hoặc thuốc.
Bệnh về gan.
Loãng xương.
Tăng nhãn áp.
Bệnh lao.
Các loại nhiễm khuẩn khác.
Khi sử dụng budesonide trong một thời gian dài, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi ngưng thuốc, không được ngưng thuốc đột ngột
Bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc các cơ quan y tế gần nhất nếu có một trong những triệu chứng sau:
Dấu hiệu của dị ứng nặng như phát ban; ngứa; da đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc có hoặc không có sốt; khò khè; đau thắt ở ngực hoặc cổ họng; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Triệu chứng của nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau họng rất nặng, đau tai hoặc xoang, ho, khạc đờm hoặc thay đổi màu sắc của đờm, tiểu buốt, tiểu rát, lở miệng.
Dấu hiệu của tuyến thượng thận yếu như đau dạ dày rất khó chịu hoặc nôn mửa, chóng mặt nhiều hoặc bất tỉnh, yếu cơ, cảm thấy rất mệt mỏi, thay đổi tâm trạng, hoặc giảm cân.
Biển hiện của hội chứng Cusing tăng cân ở lưng trên hoặc bụng, mặt tròn, đau đầu nặng hoặc lâu lành các vết thương.
Đau ngực.
Lo âu.
Tiêu chảy nặng.
Đau xương khớp.
Thay đổi về thị lực.
Một số tác dụng có hại thường gặp khác ở Pulmicort là:
Đau đầu.
Cảm hoặc các triệu chứng cảm lạnh: nghẹt mũi, đau xoang, ho…
Chảy máu mũi.
Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ánh hưởng đến tác dụng điều trị của Pulmicort, ví dụ như:
Ketoconazol (thuốc kháng nấm).
Các loại thuốc ung thư, ảnh hưởng đến miễn dịch.
Fluticasone, dexamethasone, methylprednisolone (thuốc kháng viêm cùng nhóm).
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ và kể rõ các loại thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng khi đi thăm khám bệnh
Giá bán thông thường cho 1 ống Pulmicort dao động trong khoảng 14.500 – 15.500 đồng.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, giữ thuốc đúng thẳng.
Tránh ánh sáng.
Sử dụng sau khi mở túi giấy 2 tuần, nếu quá thời gian 2 tuần, không nên sử dụng các ống còn lại
Bảo quản ở nơi khô ráo.
Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng.
Những thông tin trên từ dược sĩ Nguyễn Thị Cẩm Vân hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về cách dùng thuốc Pulmicort (budesonide).
Cập nhật thông tin chi tiết về Hà Thủ Ô Tw3: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng. trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!