Xu Hướng 9/2023 # Abb Hợp Tác Đưa Công Nghệ Robot Vào Các Trường Đại Học # Top 9 Xem Nhiều | Tplr.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Abb Hợp Tác Đưa Công Nghệ Robot Vào Các Trường Đại Học # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Abb Hợp Tác Đưa Công Nghệ Robot Vào Các Trường Đại Học được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đơn vị ký kết với Trường Đại học Bách Khoa TP HCM (Đại học Quốc Gia TP HCM), Trường Điện – Điện Tử và Trường Cơ Khí (Đại học Bách Khoa Hà Nội), Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội và Trường Đại Học Quốc Tế (Đại Học Quốc Gia TP HCM).

Hoạt động hợp tác hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo, đảm bảo sinh viên có môi trường thực hành, nghiên cứu với các trang thiết bị trong tình trạng tốt nhất. Theo đó, ABB cung cấp phần mềm Robotstudio bản quyền giúp các bạn theo đuổi nghiên cứu trên trường hay ở bất cứ đâu, linh hoạt trên máy tính người sử dụng.

Đồng thời, ABB có hai cơ sở hỗ trợ sinh viên thực tập và nghiên cứu: Trung tâm Giải pháp Robot và Tự động hóa ABB (RASC); Trung tâm kỹ thuật và Dịch vụ Robot ABB (RTSC). Nơi đây được trang bị để tạo điều kiện cho sinh viên tương tác và làm việc trực tiếp với các sản phẩm robot mới nhất của ABB như cobot cộng tác GoFa, cobot YuMi hay robot IRB1100 và IRB 1200. Đội ngũ kỹ sư của ABB cũng đồng hành cùng nhà trường trong tất cả các hoạt động đào tạo, hướng dẫn thực tập, luận văn và định hướng nghề nghiệp.

Buổi lễ ký kết tại Đại học Bách Khoa TP HCM. Ảnh: ABB

Sinh viện thực tập tại Trung tâm Giải pháp Robot và Tự động hóa nhà máy (ABB RASC). Ảnh: ABB

Đại diện ABB Robotics Việt Nam, ông Huỳnh Phong Phú – Giám đốc Ban Robot và Tự động hóa Nhà máy cũng cho biết, thông qua việc hợp tác với các trường đại học hàng đầu, đơn vị muốn đóng góp vào việc xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao cho kỷ nguyên mới về tự động hóa.

“Điều này cũng giúp cho doanh nghiệp trong khu vực tự tin hơn vào thế hệ kỹ sư tài năng trẻ có kiến thức chuyên sâu trong việc áp dụng robot cho tất cả các ứng dụng trong công nghiệp”, ông nói thêm.

ABB (ABBN: SIX Swiss Ex) là một trong những công ty dẫn đầu về công nghệ điện và tự động hóa, định hướng hỗ trợ kiến tạo tương lai bền vững và bảo vệ tài nguyên hiệu quả hơn. Các giải pháp của đơn vị là sự kết hợp giữa chuyên môn về kỹ thuật với phần mềm để hỗ trợ tối ưu hóa cách thức sản xuất, di chuyển, phân phối điện và vận hành. Với hơn 130 năm phát triển, ABB có khoảng 105.000 nhân viên cùng hoạt động để thúc đẩy đổi mới, hỗ trợ quá trình chuyển đổi trong các ngành công nghiệp.

Advertisement

Đơn vị có khoảng 11.000 nhân viên tại hơn 100 địa điểm ở khoảng 53 quốc gia, nhằm hỗ trợ khách hàng trong quá trình chuyển đổi hướng tới nhà máy tương lai.

Thiên Minh

Tổng Hợp Các Trường Thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội

1. Chất lượng đào tạo tại các trường thuộc đại học quốc gia Hà Nội

Đại học Quốc gia Hà Nội ( ĐHQGHN) hay còn gọi là VNU-HN là một trung tâm nghiên cứu và đào tạo nên nguồn lực chất lượng cao ở đa ngành nghề, đa lĩnh vực tầm cỡ quốc gia. 

Trường được đánh giá là một trong 1000 cơ sở giáo dục đại học xuất sắc nhất trên thế giới và đứng đầu trong các cơ sở giáo dục tại Việt Nam.

Trở thành sinh viên tại các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, sinh viên sẽ được đảm bảo 100% đạt toàn bộ những tiêu chí đầu ra cần thiết như:

Sinh viên là người có phẩm chất đạo đức tốt, kỷ luật tốt

Sinh viên được đảm bảo không chỉ có kiến thức, năng lực mà còn có kỹ năng tốt, đáp ứng được cả những yêu cầu cao nhất của thị trường lao động. 

Về chứng chỉ, sinh viên khi theo học tại Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được đảm bảo:

Có các chứng chỉ về kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, công nghệ thông tin.

Đạt chuẩn về ngoại ngữ theo từng chương trình, từng cấp bậc. 

Các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đã đạt được nhiều bằng khen của Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo về thi đua, các thành tích cao trong việc giảng dạy.  Trường luôn tạo mọi điều kiện cho sinh viên có cơ hội tham gia vào những buổi hội thảo, trao đổi giúp cho sinh viên có cơ hội hợp tác nghiên cứu cũng như nhận được nhiều suất học bổng giá trị từ các chương trình trao đổi.

Hiện nay, ĐHQGHN đã và đang sở hữu một mạng lưới hợp tác Quốc tế vô cùng rộng lớn với các đơn vị giáo dục có danh tiếng như Đại học Liverpool, Đại học Nottingham, Hiệp hội các trường Đại học Đông Nam Á (ASAIHL),…

2. Các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội là những trường nào?

STT

Tên Trường/Khoa

Mã Trường

1

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

QHX

2

Trường Đại học Công nghệ

QHI

3

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

QHT

4

Trường Đại học Ngoại ngữ

QHF

5

Trường Đại học Kinh tế 

QHE

6

Trường Đại học Giáo dục

QHS

7

Trường Đại học Y Dược

QHY

8

Trường Đại học Việt – Nhật

QHJ

9

Khoa Luật

QHL

10

Trường Quốc tế

QHQ

11

Trường Quản Trị và Kinh doanh

QHD

12

Khoa Các khoa học liên ngành

QHK

3. Đánh giá chi tiết các trường thuộc đại học quốc gia Hà Nội

3.1. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – một trong những trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội có tuổi đời lâu nhất ở Việt Nam. Trường hoạt động với mục tiêu duy trì vị trí đứng đầu cả nước trong nghiên cứu, giảng dạy các ngành khoa học xã hội và nhân văn. 

Sinh viên ở đây luôn tự hào về mái trường của mình vì đây là nơi đào tạo ra rất nhiều giáo sư, tiến sĩ. Những người có nhiều đóng góp tích cực cho sự nghiệp phát triển của đất nước.

Với đội ngũ giảng viên vừa có năng lực chuyên môn giỏi, vừa có thể sử dụng thành thạo nhiều ngoại ngữ giúp tham gia tốt vào các chương trình giảng dạy, phối hợp nghiên cứu và đối thoại khoa học quốc tế để mang tới nhiều trải nghiệm cho sinh viên.

3.2. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên là một trong các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Trường luôn được các thế hệ học sinh quan tâm nhất là những bạn có mong muốn, đam mê tìm hiểu, nghiên cứu về các lĩnh vực khoa học cơ bản. 

Mặc dù là một ngôi trường đứng đầu về khoa học cơ bản tại Việt Nam, trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội có mức học phí không quá cao so với học phí các trường đại học công lập tại Việt Nam.

3.3. Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Những năm gần đây, Trường đại học Công nghệ – Đại học quốc gia Hà Nội là một ngôi trường thu hút rất nhiều các bạn học sinh. Với việc đào tạo tốt nhiều khối ngành đang được coi trọng trong thời đại công nghệ hiện nay, trường luôn là lựa chọn hàng đầu của các em học sinh, minh chứng là điểm chuẩn của trường luôn ở mức cao, mức độ cạnh tranh cũng vô cùng khốc liệt ở những khối ngành mũi nhọn.

Vì cùng nằm trong khuôn viên các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội nên sinh viên Đại học Công nghệ có thể giao lưu, học hỏi rất nhiều từ các bạn thuộc trường khác như: Đại học Ngoại ngữ, Đại học Kinh tế,…

3.4. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Ngoại ngữ – các trường đại học thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội được biết đến là ngôi trường đào tạo, ngoại ngữ hàng đầu trên cả nước, với tuổi đời trên 65 năm. Trường luôn nằm trong top 20 trường đại học tốt nhất Hà Nội được các sinh viên đánh giá và chọn lựa.

Trường cũng rất chú trọng vào xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất nhằm tạo  điều kiện tối đa cho sinh viên tham gia học tập ngay tại trường. Mọi phòng học, phòng thực hành đều được trang bị đầy đủ điều hòa, máy tính, wifi,….

Sinh viên ngoại ngữ không chỉ giỏi về nhiều thứ tiếng mà còn vô cùng năng động. Trường có tới trên 25 câu lạc bộ để sinh viên có thể tham gia học hỏi cũng như rèn luyện tài năng của mình.

3.5. Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

Là một trường thành viên trong các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, trường chuyên đào tạo, nghiên cứu về các chuyên ngành kinh tế học, kinh doanh ở bậc đại học và sau đại học. 

Trường thuộc top 5 trường đào tạo về ngành kinh tế đạt chất lượng cao trên cả nước. Đội ngũ giảng viên vô cùng chất lượng, các thầy cô trong trường đều có kinh nghiệm giảng dạy và  làm việc tại môi trường Việt Nam và các quốc gia có nền giáo dục phát triển trên thế giới. 

3.6. Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Giáo dục tiền thân là Khoa Sư phạm, là cái nôi của rất nhiều giáo viên, cán bộ quản lý,… trong lĩnh vực giáo dục. Đây là một trong các trường trong Đại học Quốc gia Hà Nội chuyên đào tạo, bồi dưỡng các chuyên gia về giáo dục và các nhà giáo cho mọi bậc học tại Việt Nam.

Các thầy cô giảng viên của trường cực kì thân thiện, tràn đầy nhiệt huyết.. Đồng thời họ cũng rất thành thạo trong việc ứng dụng công nghệ giáo dục để dạy học nên đem lại rất nhiều kiến thức bổ ích cho sinh viên. 

3.7. Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội

Tiền thân là Khoa Y dược của Đại học Quốc gia, trường chính thức mang tên Trường đại học Y Dược vào tháng 10/2023 theo quyết định của Thủ tướng Chính Phủ.

Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà NộiCũng giống như các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội khác, trường được đầu tư kỹ lưỡng về cơ sở vật chất, các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc học tập trường được kỳ vọng sẽ là nơi đào tạo ra đội ngũ y bác sĩ có trình độ cao, đem đến nhiều lợi ích về sức khỏe cộng đồng.

Cán bộ giảng viên trong khoa đều là các chuyên gia giỏi trong ngành, sinh viên khi theo học sẽ được thực tập ở các bệnh viện lớn hàng đầu của Việt Nam, được các bác sĩ đều là các chuyên gia trực tiếp hướng dẫn. 

3.8. Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ cán bộ nhà trường đều có trình độ học vấn cao, gần như toàn bộ giảng viên của trường đều là  Giáo Sư, Phó Giáo Sư, Tiến Sĩ, tốt nghiệp tại các trường đại học hàng đầu tại Nhật Bản. 

Trường là một trong các trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội nên được chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, nhất là trong các ngành cần sử dụng máy móc hiện đại như Công nghệ Nano và Kỹ thuật máy tính. 

Từ khi thành lập trường tập trung chủ yếu đào tạo hệ thạc sỹ nên môi trường học tập vô cùng khác biệt so với các trường đại học khác. Cho đến gần đây, năm học 2023-2023 trường đã bắt đầu triển khai đào tạo hệ cử nhân với chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù từng đơn vị học. 

3.9. Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội

Nếu bạn có ý định muốn theo nghề luật trong tương lai thì đây là một trong những ngôi trường mà bạn không thể bỏ qua. Với nhiều năm đào tạo cử nhân Luật, thạc sĩ luật Khoa luật – Đại học Quốc gia Hà Nội đã ngày càng hoàn thiện và phát triển. 

Mặc dù là một Khoa trong hệ thống các trường thuộc Đại học quốc gia Hà Nội, nhưng trường luôn đi đầu trong mọi phong trào Đại học Luật, công tác sinh viên, với nhiều hoạt động tọa đàm hỏi đáp cùng các Luật sư và Tiến sĩ, Giáo sư hàng đầu.

Và không thể không kể đến những câu lạc bộ dành cho sinh viên tham gia. Câu lạc bộ Luật Gia Trẻ là một câu lạc bộ nổi tiếng của Khoa Luật, sinh viên trong câu lạc bộ luôn có cơ hội tham gia giao lưu kiến thức với các sinh viên ngành luật của nhiều trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

3.10. Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Quốc tế là một trong các trường Đại học Quốc gia Hà Nội, là trường đại học liên kết với nước ngoài hàng đầu Việt Nam. Ngay từ khi thành lập cho đến nay, Trường Quốc tế đã thiết lập quan hệ liên kết và đào tạo, nghiên cứu khoa học, trao đổi sinh viên… với hơn 40 trường đại học, viện nghiên cứu trên toàn thế giới.

Trường Quốc tế không chỉ mở rộng mối quan hệ hợp tác ngành giáo dục mà còn tích cực hợp tác với các doanh nghiệp có uy tín nhằm kết nối sinh viên, nhà trường và doanh nghiệp.

Khác với các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà nội, trường có hệ thống cơ sở vật chất đạt chuẩn, sinh viên được học tập theo chương trình chuẩn các trường đại học quốc tế, sử dụng thành thạo tiếng Anh và có cơ hội nhận được tấm bằng tốt nghiệp có giá trị toàn cầu. Đây là cơ hội cho những ai muốn theo đuổi môi trường làm việc quốc tế sau này!

3.11. Trường Quản Trị và Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đây là một trong các trường của Đại học Quốc gia Hà Nội được thành lập từ khá lâu, tuy nhiên chỉ mới tuyển sinh chương trình đào tạo đại học từ năm 2023 với số lượng 100 sinh viên. Cơ sở đào tạo nằm ngay trong khuôn viên ĐHQGHN với cơ sở vật chất được đầu tư đúng tiêu chuẩn với hệ thống bàn ghế, bảng thông minh, máy chiếu, hệ thống LED chiếu sáng và đặc biệt là full điều hoà.

Trường có chương trình đào tạo đa ngành, có thế mạnh đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ lâu nên các thầy cô ở đây đều là những cá nhân có rất nhiều kinh nghiệm. Ngoài ra thầy cô còn vô cùng tâm lý, luôn quan tâm đến sự phát triển của sinh viên trong trường.

3.12. Khoa Các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội

Một trong các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà nội có chương trình giảng dạy bậc Đại học thiên về các ngành quản trị và quản lý, thạc sỹ, tiến sĩ về Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững,… 

Khoa Các khoa học liên ngành đang từng bước phấn đấu để trở thành một đơn vị lớn mạnh về tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học có chất lượng cao, tập trung vào các vấn đề mang tính liên ngành, tạo môi trường nghiên cứu để thu hút các nhà khoa học trong và ngoài ĐHQGHN thuộc nhiều lĩnh vực, chuyên môn khác nhau đến trao đổi, nghiên cứu.

4. Kết luận

Điểm Chuẩn Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia Tphcm (Uit) Năm 2023 2023 2023 Mới Nhất

UIT là thành viên của Đại học Quốc Gia TPHCM, được thành lập theo quyết định số 134/2006/QĐ – TTg ngày 8/6/2006 của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở Trung tâm phát triển Công Nghệ Thông Tin. UIT khai giảng năm học đầu tiên vào tháng 11/2006. Hiệu trưởng đầu tiên của trường là GS.TSKH. NSƯT Hoàng Văn Kiểm.

Dự kiến năm 2023, Đại học Công Nghệ Thông Tin sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng khoảng 02 – 04 điểm so với đầu vào năm 2023.

Dựa theo đề án tuyển sinh, UIT đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

Khoa học máy tính

27,3

Khoa học máy tính (chuyên ngành TTNT)

27,5

Khoa học máy tính (chất lượng cao)

26,75

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

26,35

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chất lượng cao)

25,6

Kỹ thuật phần mềm

27,55

Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao)

27

Hệ thống thông tin

26,7

Hệ thống thông tin tiên tiến

25,1

Hệ thống thông tin (chất lượng cao)

26,15

Thương mại điện tử

26,7

Thương mại điện tử (chất lượng cao)

26,3

Công nghệ thông tin

27,3

Công nghệ thông tin (chất lượng cao theo định hướng Nhật Bản)

25,85

An toàn thông tin

27

An toàn thông tin (chất lượng cao)

26,45

Kỹ thuật máy tính

26,9

Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao)

25,9

Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành hệ thống nhúng và IoT)

26,4

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Theo KQ thi THPT

Xét theo điểm thi ĐGNL

Khoa học máy tính

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27,2

870

Khoa học máy tính (chuyên ngành TTNT)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27,1

900

Khoa học máy tính (chất lượng cao)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,7

750

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26

780

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chất lượng cao)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

23,6

750

Kỹ thuật phần mềm

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27,7

870

Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,3

800

Hệ thống thông tin

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,3

780

Hệ thống thông tin tiên tiến

A01

;

D01

;

D07

22

750

Hệ thống thông tin (chất lượng cao)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

24,7

750

Thương mại điện tử

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,5

840

Thương mại điện tử (chất lượng cao)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

24,8

750

Công nghệ thông tin

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27

870

Công nghệ thông tin (chất lượng cao theo định hướng Nhật Bản)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

; D06

23,7

750

An toàn thông tin

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,7

850

An toàn thông tin (chất lượng cao)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,7

750

Kỹ thuật máy tính

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,7

820

Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

24,2

750

Khoa học máy tính (chương trình liên kết với Đại học Birmingham City cấp bằng

Mạng máy tính và An toàn thông tin (chương trình liên kết với Đại học Birmingham City cấp bằng)

Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành hệ thống nhúng và IoT)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26

780

Mức học phí của trường UIT có xu hướng tăng lên theo từng năm. Đến năm 2023, học phí đào tạo đại trà của trường sẽ lên đến 30.000.000 VNĐ/ năm học.

Những môn chuyên ngành hay những chương trình đào tạo khác dự kiến sẽ tăng lên từ 5.000.000 đến 10.000.000 VNĐ trong một năm.

Tha khảo chi tiết tại: Học phí Đại học Công nghệ thông tin UIT mới nhất

Cập nhật điểm chuẩn đại học năm mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Mở năm mới nhất

Điểm chuẩn Trường Học viện Phụ nữ (VWA) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Đông Á (EAUT) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUE) năm mới nhất

Trường Đại Học Công Nghệ Hà Nội (Uet) Xét Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Chính Xác Nhất

Tên trường: Trường Đại học Công nghệ – Hà Nội (tiếng Anh: University of Engineering and Technology), (UET)

Địa chỉ: nhà E3, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Mã tuyển sinh: QHI

Số điện thoại tuyển sinh: 024.3754.7865; Fax: 024.3754.7460. Hotline: 0334.924.224

Năm 2023, các ngành đào tạo trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN tuyển sinh như sau:

Nhóm ngành Công nghệ thông tin:

Công nghệ thông tin;

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản;

Nhóm ngành Máy tính và robot:

Kỹ thuật máy tính;

Kỹ thuật robot;

Nhóm ngành khác gồm có:

Vật ký kỹ thuật;

Công nghệ kỹ thuật xây dựng;

Công nghệ hàng không vũ trụ;

Công nghệ nông nghiệp;

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;

Trí tuệ nhân tạo;

Kỹ thuật năng lượng.

Các tổ hợp được xét tuyển là:

Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)

Khối A01 (Toán, Anh, Lý)

Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)

Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh trong cả nước.

Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023; đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.

Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 (mã 401): 20 ÷ 35% chỉ tiêu.

Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408): 5% chỉ tiêu.

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409): 5 ÷ 10% chỉ tiêu

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2023) (mã 303): 5 ÷ 10% chỉ tiêu.

Ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2023) (mã 501): 10 ÷ 20% chỉ tiêu.

Hiện tại, Trường Đại học Công nghệ- Đại học Quốc gia Hà Nội chỉ tuyển sinh dựa trên 6 phương thức trên. Trường không tuyển sinh theo phương thức xét học bạ. 

Có thể thấy ngành CNTT và ngành Kỹ thuật máy tính chiếm số điểm cao nhất trong năm 2023. Hiện nay ngành CNTT đang là xu hướng trong top những công việc có nhiều cơ hội việc làm nhất. Tuy nhiên, các bạn nên lựa chọn khối ngành học theo khả năng, đam mê và sau đó mới là ngành hot. Tiếp theo  là ngành Vật lý kỹ thuật và công nghệ kỹ thuật chiếm số điểm cao nhì.

Tên ngành 

Điểm chuẩn xét CCQT

Công nghệ thông tin 

28.5

Kỹ thuật máy tính 

26.0

Vật ký kỹ thuật 

23.0

Cơ kỹ thuật 

23.0

Công nghệ kỹ thuật xây dựng 

23.0

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử**

23.0

Công nghệ hàng không vũ trụ

26.5

Khoa học máy tính**

27.7

Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông** 

23.0

Công nghệ nông nghiệp

23.0

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

26.0

Trí tuệ nhân tạo 

27.5

Kỹ thuật năng lượng 

23.0

Theo quy định, mức học phí năm 2023 sẽ tăng 5%-10% so với năm 2023 áp dụng cho tất cả hình thức: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do. Tương đương với mức học phí dao động trong khoảng từ 18.000.000 VNĐ – 39.000.000 VNĐ cho một năm.

Advertisement

Đại học Công nghệ Giao thông vận tải UTT xét tuyển học bạ mới nhất 

Đại học Tài chính Ngân Hàng Hà Nội FBU xét tuyển học bạ mới nhất 

Đại học Mở Hà Nội xét tuyển học bạ mới nhất 

Ngành Công Nghệ Thực Phẩm Là Học Gì? Điểm Chuẩn Và Các Trường Đào Tạo

Ngành Công nghệ thực phẩm là gì?

Theo học ngành này, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức nền tảng về hóa học, sinh học. Các bạn còn được học về các nguyên liệu chế biến và cách phân tích, đánh giá quy trình chế biến thực phẩm. Và sinh viên được học lý thuyết đi kèm với thực hành trong phòng thí nghiệm, tích lũy kỹ năng, trải nghiệm các khu công nghiệp nghiên cứu về thực phẩm. Ngoài ra, bạn được học cách nghiên cứu, thiết kế, tổ chức lắp đặt, quản lý điều hành dây chuyền sản xuất kinh doanh. 

Các khối thi vào ngành Công nghệ thực phẩm là gì?

Mã ngành: 7540101

Đối với ngành Công nghệ thực phẩm, các bạn thí sinh tham gia thi THPT QG có rất nhiều lựa chọn về khối thi. Cụ thể như sau:

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lý, Sinh học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý

C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học

C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý

C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

Điểm chuẩn ngành Công nghệ thực phẩm là bao nhiêu?

Điểm chuẩn ngành Công nghệ thực phẩm tuỳ thuộc vào từng cơ sở đào tạo nhưng thường dao động trong khoảng 18 – 23 điểm theo phương thức xét học bạ và 14 – 27,5 điểm theo phương thức xét điểm thi THPT quốc gia. Riêng với phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, điểm trúng tuyển thường rơi vào khoảng 620 – 650 điểm.

Các trường nào đào tạo ngành học này?

Khu vực miền Bắc:

Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội

Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Nam Định

Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên

Đại học Sao Đỏ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Khu vực miền Trung:

Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Đại học Nông lâm – Đại học Huế

Khu vực miền Nam:

Đại học Cần Thơ

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

Đại học Công nghệ TP.HCM

Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu

Đại học Công nghệ Sài Gòn

Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM

Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

Đại học Công nghiệp TP.HCM

Đại học Nông lâm TP.HCM

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

Đại học Hoa Sen

Liệu bạn có phù hợp với ngành Công nghệ thực phẩm?

Người theo học muốn thành công trong Công nghệ thực phẩm thì cần phải có những tố chất sau:

Có khả năng tư duy phân tích, tư duy sáng tạo các món ăn;

Có niềm đam mê và yêu thích lĩnh vực công nghệ và nghiên cứu thực phẩm;

Luôn quan tâm, chú ý đến dịch vụ ăn uống, lĩnh vực thực phẩm;

Tính cách cẩn thận, kiên nhẫn, tỉ mỉ, tinh thần trách nhiệm cao;

Nắm bắt được tâm lý, đáp ứng nhu cầu khách hàng;

Làm việc có kỷ luật và nghiêm túc;

Học ngành Công nghệ thực phẩm cần giỏi những môn gì?

Trên phương diện các khối để xét tuyển vào ngành học thì ta nhận thấy môn Toán là môn học có mặt trong đa số các khối thi. Bổ sung thêm về kiến thức cơ bản để theo học được ngành này thì bạn phải học tốt một số môn tự nhiên như Sinh, Hóa, Lý nữa. Vì đây chính là các kiến thức tạo nền tảng vững chắc phục vụ tốt cho các kiến thức chuyên môn sau này. Khảo sát về điểm thi thì mức điểm chuẩn qua các năm của các trường dao động khá cao. Chính vì thế, bạn phải chú tâm đến việc học cũng như ôn tập thật tốt chuẩn bị cho kỳ thi tới. Hãy chuẩn bị một hành trang thật tốt để có thể chinh phục được đam mê của mình.

Cơ hội việc làm của ngành học này ra sao?

Ngành Công nghệ thực phẩm được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực về thực phẩm. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành này có thể đảm nhận các vị trí như sau:

Kỹ sư chuyên ngành công tác tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm;

Nhân viên phụ trách bảo quản, kiểm định và nâng cao chất lượng thực phẩm trong lĩnh vực xuất khẩu;

Cán bộ nghiên cứu chất lượng thực phẩm, phụ trách kỹ thuật dây chuyền tại các viện nghiên cứu về lĩnh vực thực phẩm;

Nhân viên tư vấn về quy định và luật về an toàn thực phẩm;

Chuyên gia kiểm nghiệm chất lượng, dinh dưỡng thực phẩm tại trung tâm y tế dự phòng,…;

Quản lý dây chuyền vận hành sản xuất nhà máy, quản lý quy trình chế biến và chất lượng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;

Mức lương dành cho người làm ngành này là bao nhiêu?

Mức lương dành cho người làm ngành Công nghệ thực phẩm khá cao so với những ngành học khác. Cụ thể như sau:

Đối với sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành mới đi làm sẽ nhận được mức lương khởi điểm từ 4 – 6 triệu đồng/tháng. 

Đối với những bạn có kinh nghiệm 3 – 4 năm thì mức lương trung bình khoảng 7 – 10 triệu đồng/tháng.

Đối với những người có tay nghề, chức vụ cao như giám đốc, kỹ sư, quản lý cấp cao thì mức lương lên đến 40 – 50 triệu đồng/tháng.

Advertisement

Ứng dụng của ngành Công nghệ thưc phẩm

Cải thiện chất lượng đời sống và sức khỏe của cộng đồng.

Cải thiện chất lượng các sản phẩm nông nghiệp, nâng cao giá trị nông sản.

Thúc đẩy xuất khẩu, góp phần phát triển nền kinh tế đất nước.

Cung cấp đa dạng sản phẩm, tăng nguồn dinh dưỡng và đáp ứng nhu cầu của người dân bản địa dẫn du khách nước ngoài.

Kết luận 

Trường Đại Học Tổng Hợp Danh Tiếng Ở Busan

ĐẠI HỌC DONG-A – TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỔNG HỢP DANH TIẾNG Ở BUSAN

Trong suốt quá trình lịch sử từ khi thành lập cho đến nay, trường Đại học Dong-A đã có nhiều thành tựu vô cùng nổi bật:

TOP 4 Đại học tốt nhất Busan

TOP 37 Đại học tốt nhất Hàn Quốc

Hiện trường có 19.000 sinh viên đang theo học, trong đó có hơn 1000 du học sinh quốc tế. Ngoài ra, Đại học Dong-A còn liên kết với 222 trường Đại học thuộc 28 quốc gia trên thế giới. Hàng năm, trường có rất nhiều chương trình trao đổi sinh viên quốc tế cũng như các hoạt động tình nguyện tại nước ngoài.

Tên tiếng Anh: Dong-A University

Tên tiếng Hàn: 동아대학교

Năm thành lập: 1946

Địa chỉ: 37 Nakdong-daero 550(obaegosip)be, Hadan 2(i)-dong, Saha-gu, Busan, Hàn Quốc

👉 Các chuyên mục bài viết về trường Đại học DongA:

CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG

1. Học phí : 1.200.000 won/ kỳ

(Học phí có thể theo thời gian)

2. Phí nhập học : 50.000 won

3. Kỳ nhập học :

Học kì

Thời gian

Thời gian nộp hồ sơ

Học kì 1

Đầu tháng 3 đén giữa tháng 5

Giữa tháng 1

Học kì hè

Đầu tháng 6 đến giữa tháng 8

Giữa tháng 4

Học kì 2

Đầu tháng 9 đến giữa tháng 11

Giữa tháng 7

Học  kì mùa đông

Đầu tháng 12 đến giữa tháng 2

Giữa tháng 10

4. Thông tin khoá học : Mỗi kỳ 10 tuần, 4 giờ một ngày từ thứ 2 đến thứ 6

5. KTX : 1200 USD/6 tháng (phòng 2 người)

Invoice của học viên Monday từ trường Đại học Dong-A

Du học sinh các nước ở Đại học Dong-A – (Dong-A University)

Mùa Xuân lãng mạn & xinh đẹp tại đại học Dong-A

HỌC BỔNG HỌC TIẾNG TẠI ĐẠI HỌC DONGA

Giá trị học bổng

– 10% học phí 6 tháng (2 học kỳ), tương đương 240.000 won (4.800.000 đồng)

Điều kiện nhận học bổng

– Đáp ứng đủ điều kiện nhập học

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC 

Nhân văn

Triết học và đạo đức y sinh

Lịch sử

Khảo cổ học là nghệ thuật lịch sử

Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Anh, Pháp, Trung Quốc

Ngôn ngữ và văn học Anh

Sư phạm

Giáo dục trẻ em

Khoa học tự nhiên

Toán học

Vật lệu học

Hóa học

Sinh học và công nghệ y sinh

Khoa học xã hội

Khoa học chính trị và ngoại giao

Hành chính

Xã hội học

Phúc lợi xã hội

Giao tiếp đa phương tiện

Kinh tế

Tài chính

Quản lý nhân sự

Quản lý nhân sự

Du lịch quốc tế

Giao dịch quốc tế

Quản lý hệ thống thông tin

Kiến thức quản lý dịch vụ

Khoa học đời sống và tài nguyên thiên nhiên

Cấu trúc di truyền học

ứng dụng công nghệ sinh học

Công nghệ sinh học

Tài nguyên sống, công nghiệp

Kỹ thuật

Kiến trúc sư

Kỹ thuật dân dụng

Khỹ thuật môi trường

Kỹ thuật khoáng sản và năng lượng

Kỹ thuật điện, điệ tử

Kỹ thuật máy tính

Kỹ thuật cơ khí

Quản lý hệ thống và công nghiệp

Kiến trúc hàng hải và ngoài khơi

Kỹ thuật hóa học

Kỹ thuật và khoa học vật liệu

Kỹ thuật vật liệu organic và polymer

Thiết kế và sáng tạo

Kiến trúc, kiến trúc cảnh quan

Thiết kế công nghiệp

Thiết kế thời trang

Quy hoạch đô thị

Nghệ thuật và thể chất

Mỹ nghệ, Âm nhạc, Thể chất, Taekwondo

Khoa học sức khỏe

Thực phẩm và dinh dưỡng

Công nghệ y-sinh

Quản lý sức khỏe

Khoa Y, Diều dưỡng

Khoa nhân sự toàn cầu

Nhóm nhạc EXID biểu diễn tại Đại học Dong-A

CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC 

Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn

Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc

Khoa viết sáng tạo

Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh

Khoa lịch sử

Khảo cổ học và lịch sử nghệ thuật

Sở giáo dục

Khoa Ngữ văn Trung Quốc

Sở luật

Khoa Khoa học chính trị

Sở hành chính

Khoa kinh tế

Khoa xã hội học

Cục phát thanh báo

Phòng quản trị kinh doanh

Sở thương mại

Phòng kế toán

Sở quản lý du lịch

Phòng quản lý thông tin

Sở tài chính

Sở phúc lợi xã hội

Khoa khoa học tự nhiên

Khoa toán

Khoa Vật lý

Khoa Hóa

Khoa Khoa học Đời sống

Sở thực phẩm và dinh dưỡng

Khoa nghiên cứu gia đình trẻ em

Bộ trang phục dệt may

Khoa Công nghệ sinh học

Khoa Khoa học ứng dụng Đời sống

Khoa điều dưỡng

Khoa Khoa học sức khỏe

Khoa khoa học y tế

Khoa kỹ thuật

Khoa Kỹ thuật kiến ​​trúc

Sở kiến ​​trúc

Khoa Xây dựng

Khoa cơ khí

Khoa kỹ thuật hóa học

Khoa kỹ thuật điện

Khoa Kỹ thuật quản lý công nghiệp

Khoa kỹ thuật môi trường

Khoa Kỹ thuật luyện kim

Khoa kỹ thuật điện tử

Sở quy hoạch đô thị và kiến ​​trúc cảnh quan

Bộ môn Kỹ thuật Năng lượng và Tài nguyên

Khoa kỹ thuật máy tính

Bộ môn Đóng tàu & Kỹ thuật nhà máy ngoài khơi

Kỹ thuật hệ thống hội tụ sản xuất thông minh

Khoa nghệ thuật và giáo dục thể chất

Khoa giáo dục thể chất

Bộ môn Taekwondo

Khoa mỹ thuật

Khoa âm nhạc

Bộ môn thiết kế nhựa

Khoa y

Khóa học hợp tác giáo dục-nghiên cứu-công nghiệp

Phòng luật quốc tế

Khoa Vật lý mới

Khoa Khoa học và Công nghệ Hội tụ

Khoa kỹ thuật hóa học

Khoa Kỹ thuật luyện kim

Phòng quản lý thiên tai doanh nghiệp

Khoa Khoa học ứng dụng Đời sống

Khóa học hợp tác liên ngành

Khoa văn hóa âm nhạc

Bộ phận hệ thống cảng và hậu cần

Khoa nghệ thuật

Khoa Y học y sinh

Khoa mầm non

Phòng chính sách doanh nghiệp

Khoa Tâm lý Tư vấn Y tế

Trường Đại học Dong-A thường xuyên tổ chức các hoạt động tình nguyện cho sinh viên

Một hoạt động tình nguyện của trường Dong-a ở Việt Nam

HỌC PHÍ

Đại học (Won)

Các ngành

Xã hội và nhân văn

791,000

2,857,000

3,648,000

1,428,500

2,219,500

Truyền thông

791,000

3,011,000

3,802,000

1,505,500

2,296,500

Các ngành toán

791,000

3,122,000

3,913,000

1,561,000

2,352,000

Khoa học tự nhiên / thể chất

791,000

3,387,000

4,178,000

1,693,500

2,484,500

Kỹ sư

791,000

3,876,000

4,667,000

1,938,000

2,729,000

Nghệ thuật

791,000

3,947,000

4,738,000

1,973,500

2,764,500

Trường với trang thiết bị hiện đại

Sân vận động Đại học Dong-A rộng rãi và hiện đại

Sau đại học (won)

Loại văn bằng

ngành

Total (Won)to

Thạc sĩ

Xã hội và nhân văn

692,000

3,663,000

4,355,000

Khoa học tự nhiên / thể chất

692,000

4,346,000

5,038,000

Kỹ sư, Nghệ thuật

692,000

4,875,000

5,567,000

Y khoa

692,000

6,114,000

6,806,000

Tiến sĩ

Xã hội và nhân văn

692,000

3,804,000

4,496,000

Khoa học tự nhiên / thể chất

692,000

4,571,000

5,263,000

Kỹ sư, Nghệ thuật

692,000

5,136,000

5,828,000

Y khoa

692,000

6,421,000

7,113,000

Giáo sư

Xã hội và nhân văn

692,000

3,734,000

4,426,000

Khoa học tự nhiên / thể chất

692,000

4,458,000

5,150,000

Kỹ sư, Nghệ thuật

692,000

5,005,000

5,697,000

HỌC BỔNG

Đại học

Loại học bổng

Giá trị

Điều kiện và lợi ích

Học bổng cho học sinh nước ngoài loại

A, B, C

Học bổng toàn phần

Sinh viên được nhận vào hệ thống tuyển sinh đặc biệt của trường

và có bằng TOPIK  5 trở lên (50% học viên đủ điều kiện với điểm từ cao xuống)

50% học phí

Có bằng TOPIK 3 trở lên hoặc đủ điểm trong bài kiểm tra trình dọ tiếng anh

30% học phí

Học bổng cho học sinh nước ngoài loại

A, B, C, D

Học bổng toàn phần

Nằm trong top 10% học sinh được xét

70% học phí

Nằm trong top 40% học sinh được xét

40% học phí

Nằm trong top 60% học sinh được xét

20% học phí

Nằm trong top 80% học sinh được xét

Sau đại học

Type

Scholarship

Requirement

Loại B

70% học phí

Có  TOPIK cấp 4 hoặc TOEFL 560, CBT 220, iBT 83, CEFR C1, TEPS 700, IELTS 6.5 trở lên (áp dụng cho các khóa học sử dụng tiếng anh )

Loại C

50% học phí

Có  TOPIK cấp 3 hoặc TOEFL 530, CBT 197, iBT 71, CEFR B2, TEPS 600, IELTS 5.5 trở lên (áp dụng cho các khóa học sử dụng tiếng anh)

Loại D

25% học phí

Người không nhận được học bổng loại B,C nhưng được đề xuất của khoa( chỉ áp dụng cho các ngành khoa học tự nhiên, kỹ sư, nghệ thuật)

Bệnh viện đại học Dong-a

Khuôn viên rộng rãi và đầy màu sắc trong trường Đại học Dong-A

KÝ TÚC XÁ

Ký túc xá trường cung cấp nơi ở thoải mái và tiện lợi cho sinh viên trường đại học Dong A, cung cấp cho sinh viên quốc tế điều kiện sống như chính gia đình mình. Trong ký túc xá của trường được trang bị đầy đủ tiện ích để phục vụ cuộc sống của sinh viên bao gồm: các phòng đọc sách, phòng khách, phòng tập thể dục, cafe internet, khuôn viên, phòng chờ, phòng giặt,…

Gồm 3 khu ký túc xá chính:

– Khu nhà chính Seunghak: gồm khu dành cho nam và khu dành cho nữ bao gồm 513 phòng, sức chứa lên tới 1,019 sinh viên. Khu nam gồm 1 tầng hầm và 5 tầng lầu, khu nữ gồm 2 tầng hầm và 5 tầng lầu. Trong đó có 25 phòng khách.

– Khu nhà Gudeok: gồm 1 tầng hầm và 7 tầng lầu có 75 phòng,sức chứa 148 sinh viên, trong đó có 10 phòng khách.

– Khu nhà Bumin: gồm 2 tầng hầm và 7 tầng lầu có 201 phòng, với sức chứa 426 sinh viên, trong đó có 18 phòng khách.

Tòa nhà Seokdang Global (du học sinh quốc tế)

– 1.400.000 KRW/6 tháng (2 người/ phòng)

– Dành cho nam & nữ bao gồm 513 phòng

– Khu nam gồm 1 tầng hầm và 5 tầng lầu

– Khu nữ gồm 2 tầng hầm và 5 tầng lầu. Trong đó có 25 phòng khách.

– Trang thiết bị cơ bản: giường, bàn học, ghế, ngăn kéo (gương, kệ để giày), dây nối mạng

– Trang thiết bị khác: Nhà ăn, phòng nghỉ, cafe internet, phòng giặt, phòng đọc sách, phòng tập thể dục

KTX Hanlim

– 1.000.000 KRW/6 tháng (2 người/ phòng)

– Gồm 1 tầng hầm và 7 tầng lầu có 75 phòng, sức chứa 148 sinh viên, trong đó có 10 phòng khách.

– Trang thiết bị cơ bản: giường, bàn học, ghế, kệ để giày, máy rút tiền,..

– Trang thiết bị khác: tiệm cafe, phòng nghi, phòng giặt, phòng cầu nguyện

Ký túc xá đại học Dong-a

 

Ký túc xá Seokdang Global Đại học Dong-A

Bên trong phòng Ký túc xá Seokdang Global Đại học Dong-A

Đăng bởi: Lâm Đạt Tường

Từ khoá: Đại học DongA – Trường đại học tổng hợp danh tiếng ở Busan

Cập nhật thông tin chi tiết về Abb Hợp Tác Đưa Công Nghệ Robot Vào Các Trường Đại Học trên website Tplr.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!